Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)

36 người thi tuần này 4.6 326 lượt thi 22 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

389 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 1

1.7 K lượt thi 25 câu hỏi
317 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 3

1.6 K lượt thi 30 câu hỏi
312 người thi tuần này

Bộ 4 đề thi học kì 2 KHTN 9 Cánh diều có đáp án - Đề 2

1.6 K lượt thi 25 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Động năng của vật phụ thuộc vào 

Lời giải

D là đáp án đúng

Câu 2

Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Ở tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất.

Một viên bi lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Ở tại vị trí nào viên bi có thế năng lớn nhất. (ảnh 1)

Lời giải

A là đáp án đúng

Câu 3

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự bảo toàn cơ năng? 

Lời giải

C là đáp án đúng

Câu 4

Đơn vị của công trong hệ SI là 

Lời giải

C là đáp án đúng

Câu 5

Công cơ học 

Lời giải

D là đáp án đúng

Câu 6

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công suất? 

Lời giải

A là đáp án đúng

Câu 7

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?

Lời giải

A là đáp án đúng

Câu 8

Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần từ trái sang phải là 

Lời giải

D là đáp án đúng

Câu 9

Trong hợp kim đuy-ra, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là 

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 10

Loại than có tính hấp phụ cao được sử dụng làm mặt nạ phòng độc, khử mùi, … được gọi là 

Lời giải

C là đáp án đúng

Câu 11

Sự truyền đạt các đặc điểm từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là 

Lời giải

A là đáp án đúng

Câu 12

Gene là trung tâm của di truyền học vì 

Lời giải

A là đáp án đúng

Câu 13

Điều nào sau đây không đúng với quy luật phân li của Mendel? 

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 14

Chức năng của phân tử rRNA là 

Lời giải

B là đáp án đúng

Câu 15

Khi phân tích thành phần các base khác nhau trong một mẫu DNA, kết quả nào dưới đây là phù hợp với nguyên tắc bổ sung? 

Lời giải

A là đáp án đúng

Câu 16

Đột biến gene lặn sẽ biểu hiện trên kiểu hình 

Lời giải

D là đáp án đúng

Câu 17

Cho biết tên các dụng cụ và hoá chất được sử dụng trong thí nghiệm sau:

Cho biết tên các dụng cụ và hoá chất được sử dụng trong thí nghiệm sau:  Thí nghiệm acetic acid tác  (ảnh 1)

Thí nghiệm acetic acid tác dụng với ethylic alcohol

Lời giải

Trong thí nghiệm, đã sử dụng:

- Các dụng cụ gồm: Ống nghiệm, nút cao su có gắn ống thuỷ tinh gấp khúc, đèn cồn, giá kẹp ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.

- Các hoá chất gồm: Dung dịch C2H5OH, dung dịch CH3COOH đặc, dung dịch H2SO4 đặc, nước cất, đá viên.

Câu 18

a. Một thiên thạch có khối lượng 2 tấn bay với tốc độ 100 km/s trong vũ trụ. Tính động năng của thiên thạch này.

b. Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 5000 N làm toa xe đi được 1000 m. Tính công của lực kéo đầu tàu.

Lời giải

a. 

- Đổi 2 tấn =2000kg; v = 100 km/s = 105 m/s

- Động năng của thiên thạcha. Một thiên thạch có khối lượng 2 tấn bay với tốc độ 100 km/s trong vũ trụ. Tính động năng của thiên  (ảnh 1)

b. 

Lực kéo của đầu tàu cùng phương với phương chuyển động của tàu F = 5000 N.

Quãng đường s = 1000m

Công của lực kéo đầu tàu A = Fs = 5000.1000 = 5000000 J

Câu 19

Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho:

(a) nhôm (aluminium) tác dụng với khí oxygen.

(b) kim loại sắt (iron) tác dụng với sulfur.

(c) hơi nước tác dụng với kẽm (zinc) ở nhiệt độ cao.

(d) kim loại magnesium vào dung dịch hydrochloric acid.

Lời giải

(a) 4Al + 3O2Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho: (a) nhôm (aluminium) tác dụng với khí oxygen. (b) kim loại sắt  (ảnh 1) 2Al2O3

(b) Fe + S Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho: (a) nhôm (aluminium) tác dụng với khí oxygen. (b) kim loại sắt  (ảnh 2) FeS

(c) Zn + H2O Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho: (a) nhôm (aluminium) tác dụng với khí oxygen. (b) kim loại sắt  (ảnh 3) ZnO + H2

(d) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Câu 20

a. Đề xuất thí nghiệm để so sánh độ hoạt động hoá học của kẽm và sắt.

b. Cho biết thành phần cơ bản và tính chất quan trọng của hợp kim dùng để chế tạo vỏ máy bay (lớp phủ của thân và cánh máy bay).

Lời giải

a. Để so sánh độ hoạt động của kẽm và sắt có thể thực hiện hai thí nghiệm:

(1) Nhúng một lá kẽm vào dung dịch muối Fe(II) (ví dụ: FeCl2, FeSO4).

(2) Nhúng một miếng sắt vào dung dịch muối Zn (ví dụ ZnCl2, ZnSO4).

- Nếu thí nghiệm (1) xảy ra phản ứng thì Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Fe.

- Nếu thí nghiệm (2) xảy ra phản ứng thì Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Zn.

b. 

- Thành phần cơ bản: hợp kim của nhôm (Al với Mg, Mn).

- Tính chất: nhẹ, bền.

Câu 21

a. Phân biệt cấu trúc DNA và RNA bằng cách hoàn thành bảng sau:

Tiêu chí

DNA

RNA

Kích thước

   

Các loại nucleotide

   

Số chuỗi nucleotide

   

b. Có hai trình tự DNA, trong đó: 

Trình tự bình thường: 5' GGG ACG TTC 3'. 

Trình tự đột biến:       5' GGG ACC TTC 3'. 

Xác định dạng đột biến đã xảy ra. Giải thích. Dạng đột biến này đã ảnh hưởng như thế nào đến số liên kết hydrogen của đoạn DNA.

Lời giải

a.

Tiêu chí

DNA

RNA

Kích thước

Lớn hơn

Nhỏ hơn

Các loại nucleotide

A, T, G, C

A, U, G, C

Số chuỗi nucleotide

2

1

b. 

- Dạng đột biến đã xảy ra: Đột biến thay thế một cặp nucleotide (thay thế cặp G – C thành cặp C – G).

- Giải thích: So sánh trình tự bình thường với trình tự đột biến cho thấy G ở vị trí số 6 bị thay đổi thành C và số nucleotide của trình tự đột biến không có sự thay đổi → Đây là dạng đột biến thay thế một cặp nucleotide (thay thế cặp G – C thành cặp C – G).

- Đột biến thay thế cặp G – C thành cặp C – G không làm thay đổi số liên kết hydrogen của đoạn DNA.

Câu 22

Trong một gia đình có 4 đứa con mang 4 nhóm máu khác nhau. Hãy biện luận xác định kiểu gene, kiểu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai?

Lời giải

- Con có máu O, kiểu gene IOIO → Cả bố và mẹ đều tạo giao tử IO → P: IOI- × IOI- 

- Con có máu AB, kiểu gene IAIB → Trong bố và mẹ, một người tạo được giao tử IA, một người tạo được giao tử IB.

→ Kết hợp 2 điều kiện trên → Kiểu gene của P: IAIO × IBIO.

- Sơ đồ lai:

P:  IAIO (máu A)      ×      IBIO (máu B) 

G:     IA, IO               IB, IO

F1: 1 IAIB : 1 IAIO : 1 IBIO : 1 IOIO (1máu AB : 1 máu A : 1 máu B : 1 máu O).
4.6

65 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%