Giải SBT Toán 7 CD Bài 5. Phép chia đa thức một biến có đáp án
48 người thi tuần này 4.6 1.1 K lượt thi 16 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 04
15 câu Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ có đáp án
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh Diều có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3
Bộ 7 đề thi học kì 2 Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 01
Đề kiểm tra cuối học kỳ 2 Toán 7 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 4
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
a)
;
Lời giải
b) (5xn) : (4x2) = (5 : 4) . (xn – x2) = xn – 2 (n ∈ ℕ, n ≥ 2);
Lời giải
c)
= 1 . (–3) . x3 – 1 – 3 . (–3) . x2 – 1 + 6 . (–3) . x1 – 1
= –3x2 + 9x – 18;
Lời giải
d)
Lời giải
a)
Thay x = –2 vào ta được:
Vậy tại x = –2 thì P(x) có giá trị bằng
Lời giải
b)
= 2x – 3 + (–3x) – (– 2) – 3x + 1
= [2x + (– 3x) – 3x] + [– 3 – (–2) + 1]
= – 4x.
Thay vào Q(x) = – 4x ta được:
Vậy tại thì Q(x) có giá trị bằng
Câu 7
Khi giải bài tập “Xét xem đa thức A(x) = – 12x4 + 5x3 + 15x2 có chia hết cho đơn thức B(x) = 3x2 hay không”, bạn Hồng nói “Đa thức A(x) không chia hết cho đơn thức B(x) vì 5 không chia hết cho 3”, còn bạn Hà nói “Đa thức A(x) chia hết cho đơn thức B(x) vì số mũ của biến ở mỗi đơn thức của A(x) đều lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong B(x)”. Theo em, bạn nào nói đúng?
Khi giải bài tập “Xét xem đa thức A(x) = – 12x4 + 5x3 + 15x2 có chia hết cho đơn thức B(x) = 3x2 hay không”, bạn Hồng nói “Đa thức A(x) không chia hết cho đơn thức B(x) vì 5 không chia hết cho 3”, còn bạn Hà nói “Đa thức A(x) chia hết cho đơn thức B(x) vì số mũ của biến ở mỗi đơn thức của A(x) đều lớn hơn hoặc bằng số mũ của biến đó trong B(x)”. Theo em, bạn nào nói đúng?
Lời giải
Theo em, bạn Hà nói đúng. Vì:
A(x) : B(x) = (– 12x4 + 5x3 + 15x2) : (3x2)
= (– 12x4 : 3x2) + (5x3 : 3x2) + (15x2 : 3x2)
= –4x2 + x + 5.
Do đó A(x) ⋮ B(x).
Vậy bạn Hà nói đúng.
Lời giải
a) (3x3 – 7x2 + 4x – 4) : (x – 2)
Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:
Vậy (3x3 – 7x2 + 4x – 4) : (x – 2) = 3x2 – x + 2.
Lời giải
b) (x5 + x + 1) : (x3 – x).
Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:
Vậy (x5 + x + 1) : (x3 – x) = x3 – x (dư 2x + 1).
Câu 10
Cho đa thức P(x) = 3x3 – 2x2 + 5. Chia đa thức P(x) cho đa thức Q(x) (Q(x) ≠ 0) được thương là đa thức S(x) = 3x – 2 và dư là đa thức R(x) = 3x + 3. Tìm đa thức Q(x).
Cho đa thức P(x) = 3x3 – 2x2 + 5. Chia đa thức P(x) cho đa thức Q(x) (Q(x) ≠ 0) được thương là đa thức S(x) = 3x – 2 và dư là đa thức R(x) = 3x + 3. Tìm đa thức Q(x).
Lời giải
Dựa vào quy tắc phép chia ta có:
P(x) = Q(x) . S(x) + R(x)
Hay P(x) – R(x) = Q(x) . S(x)
Suy ra Q(x) = [P(x) – R(x)] : S(x)
Do đó Q(x) = [(3x3 – 2x2 + 5) – (3x + 3)] : (3x – 2)
= (3x3 – 2x2 + 5 – 3x – 3) : (3x – 2)
= (3x3 – 2x2 – 3x + 2) : (3x – 2)
Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:
Khi đó Q(x) = (3x3 – 2x2 – 3x + 2) : (3x – 2) = x2 – 1.
Vậy Q(x) = x2 – 1.
Lời giải
a) Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:
Vậy thực hiện phép chia đa thức 4x4 – 2x2 + 7 cho x + 3, ta được thương là 4x3 – 12x2 + 34x – 102 và số dư là 313.
Lời giải
b) Dựa vào quy tắc phép chia ta có đa thức bị chia là:
(x2 – 2x + 3) . (x2 – 2) + (9x – 5)
= x2 . (x2 – 2) – 2x . (x2 – 2) + 3 . (x2 – 2) + 9x – 5
= x4 – 2x2 – 2x3 + 4x + 3x2 – 6 + 9x – 5
= x4 – 2x3 + (– 2x2 + 3x2) + (4x + 9x) + (– 6 – 5)
= x4 – 2x3 + x2 + 13x – 11
Vậy đa thức bị chia cần tìm là x4 – 2x3 + x2 + 13x – 11.
Lời giải
a) Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:
Do đó số dư của phép chia là a + 12.
Để 10x2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3 thì số dư bằng 0, tức là a + 12 = 0.
Suy ra a = –12.
Vậy a = –12 thì 10x2 – 7x + a chia hết cho 2x – 3.
Lời giải
b) Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:
Do đó số dư của phép chia trên là a – 12.
Để x3 – 10x + a chia hết cho x – 2 thì số dư bằng 0, tức là a – 12 = 0.
Suy ra a = 12.
Vậy a = 12 thì x3 – 10x + a chia hết cho x – 2.
Lời giải
Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:
Do đó (với n + 1 ≠ 0).
Với n ∈ ℤ để 2n2 – n chia hết cho n + 1 thì 3 ⋮ (n + 1).
Điều này xảy ra khi và chỉ khi (n + 1) ∈ Ư(3) = {–1; 1; –3; 3}.
Ta có bảng sau:
Vậy n ∈ {–4; –2; 0; 3}.
Câu 16
Một mảnh đất có dạng hình thang vuông với đáy bé là 10 m, chiều cao là 2x + 5 (m). Người ta mở rộng mảnh đất đó để được mảnh đất có dạng hình chữ nhật như Hình 6. Biết diện tích của phần đất mở rộng (phần tô đậm) là 6x2 + 13x – 5 (m2), tính diện tích của mảnh đất lúc ban đầu.

Một mảnh đất có dạng hình thang vuông với đáy bé là 10 m, chiều cao là 2x + 5 (m). Người ta mở rộng mảnh đất đó để được mảnh đất có dạng hình chữ nhật như Hình 6. Biết diện tích của phần đất mở rộng (phần tô đậm) là 6x2 + 13x – 5 (m2), tính diện tích của mảnh đất lúc ban đầu.
Lời giải
Quan sát Hình 6 ta thấy chiều cao kẻ từ C của tam giác BMC cũng là chiều cao của hình thang vuông AMCD.
Ta có diện tích của tam giác BMC được tính là:
. BM . BC = . BM . (2x + 5) (m2).
Mà theo bài diện tích phần đất dạng tam giác BMC là 6x2 + 13x – 5 (m2).
Do đó . BM . (2x + 5) = 6x2 + 13x – 5
Hay BM . (2x + 5) = 2 . (6x2 + 13x – 5)
Suy ra BM = [2 . (6x2 + 13x – 5)] : (2x + 5)
Hay BM = (12x2 + 26x – 10) : (2x + 5).
Ta thực hiện đặt tính chia đa thức như sau:
Khi đó BM = 6x – 2 (m).
Suy ra AB = AM + MB = 10 + 6x – 2 = 6x + 8 (m).
Diện tích của mảnh đất hình thang vuông ban đầu là:
. [10 + (6x + 8)] . (2x + 5) = . (6x + 18) . (2x + 5)
= (3x + 9) . (2x + 5) = 3x . (2x + 5) + 9 . (2x + 5)
= 6x2 + 15x + 18x + 45 = 6x2 + 33x + 45 (m2).
Vậy diện tích của mảnh đất hình thang vuông ban đầu là 6x2 + 33x + 45 (m2).
222 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%