Giải SGK Tiếng anh 10 Bright C. Progress Check (Units 5 - 6) có đáp án

28 người thi tuần này 4.6 2.1 K lượt thi 39 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

610 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)

24.8 K lượt thi 35 câu hỏi
214 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)

24.5 K lượt thi 35 câu hỏi
188 người thi tuần này

80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn

2.6 K lượt thi 80 câu hỏi
184 người thi tuần này

Kiểm tra - Unit 9

11.1 K lượt thi 45 câu hỏi
176 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)

24.4 K lượt thi 34 câu hỏi
175 người thi tuần này

69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

2 K lượt thi 69 câu hỏi
139 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)

24.4 K lượt thi 35 câu hỏi
134 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)

24.4 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. If we don’t turn/use/reduce/raise rubbish, the Earth will become polluted.

Lời giải

1. reduce

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta không giảm lượng rác, Trái đất sẽ trở nên ô nhiễm.

Câu 2

2. The hole in the ozone layer/change/gases/pollution lets UV lights into the atmosphere.

Lời giải

2. layer

Hướng dẫn dịch:

2. Lỗ thủng trong tầng ôzôn làm cho tia UV chiếu vào bầu khí quyển.

Câu 3

3. Bill has a(n) organic/greenhouse/compost/clean-up bin for fruit and vegetable peelings.

Lời giải

3. compost

Hướng dẫn dịch:

3. Bill có một thùng phân hữu cơ dành cho vỏ trái cây và rau củ.

Câu 4

4. Conservation parks help to protect incredible/endangered/important/common species at risk in the wild.

Lời giải

4. endangered

Hướng dẫn dịch:

4. Các công viên bảo tồn giúp bảo vệ các loài nguy cấp có nguy cơ bị đe dọa trong tự nhiên.

Câu 5

5. A beach/sightseeing/package/safari holiday includes flights and hotels.

Lời giải

5. package

Hướng dẫn dịch:

5. Một kỳ nghỉ trọn gói bao gồm các chuyến bay và khách sạn.

Câu 6

6. Let’s rise/help/volunteer/donate to a wildlife charity.

Lời giải

6. donate

Hướng dẫn dịch:

6. Hãy quyên góp cho một tổ chức từ thiện về động vật hoang dã.

Câu 7

7. Mark loses/takes/recycles/saves energy by using solar power.

Lời giải

7. saves

Hướng dẫn dịch:

7. Mark tiết kiệm năng lượng bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời.

Câu 8

8. We went on a souvenir/culture/guided/sight tour of the city yesterday morning.

Lời giải

8. guided

Hướng dẫn dịch:

8. Chúng tôi đã đi tham quan thành phố có hướng dẫn viên vào sáng hôm qua.

Câu 9

9. Eco-holidays are a great way to protect the pollution/environment/emission/gas.

Lời giải

9. environment

Hướng dẫn dịch:

9. Các kỳ nghỉ sinh thái là một cách tuyệt vời để bảo vệ môi trường.

Câu 10

10. Don’t take/touch/conserve/make souvenirs, like stones, from the beach.

Lời giải

10. take

Hướng dẫn dịch:

10. Đừng lấy đồ lưu niệm như đá từ bãi biển.

Câu 11

11. Forests are becoming smaller, so animals are losing their crops/reefs/homes/flora.

Lời giải

11. homes

Hướng dẫn dịch:

11. Rừng ngày càng thu hẹp nên động vật mất nhà.

Câu 12

12. To keep the park clean, don’t drop/cut/recycle/stop litter.

Lời giải

12. drop

Hướng dẫn dịch:

12. Để giữ cho công viên sạch sẽ, đừng vứt rác bừa bãi.

Câu 13

Fill in each gap with get on, get away, turn on or turn off. (Điền vào mỗi chỗ trống với get on, get away, turn on hoặc turn off.)

1. Last month was so stressful. I need to __________________ on a vacation.

Lời giải

1. get away

Hướng dẫn dịch:

1. Tháng trước thật căng thẳng. Tôi cần phải đi nghỉ mát.

Câu 14

2. Please __________________ the lights. It's getting dark.

Lời giải

2. turn on

Hướng dẫn dịch:

2. Vui lòng bật đèn. Trời tối rồi.

Câu 15

3. Do you __________________ with your neighbours?

Lời giải

3. get on

Hướng dẫn dịch:

3. Bạn có hòa thuận với hàng xóm của bạn không?

Câu 16

4. Once this movie is over, __________________ the TV and do your homework.

Lời giải

4. turn off

Hướng dẫn dịch:

4. Khi bộ phim này kết thúc, hãy tắt TV và làm bài tập về nhà.

Câu 17

Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. Mr Wallace, who/whose brother works with Stephen, is a doctor.

Lời giải

1. whose

Hướng dẫn dịch:

1. Ông Wallace, người mà có anh trai làm việc với Stephen, là một bác sĩ.

Câu 18

2. A beach holiday isn't as exciting than/as a safari holiday.

Lời giải

2. as

Hướng dẫn dịch:

2. Một kỳ nghỉ ở bãi biển không thú vị bằng một kỳ nghỉ safari.

Câu 19

3. I’ll never forget visiting/to visit Venice!

Lời giải

3. visiting

Hướng dẫn dịch:

3. Tôi sẽ không bao giờ quên việc đã đến thăm Venice!

Câu 20

4. Ben’s mum always makes him to going/go to bed early.

Lời giải

4. go

Hướng dẫn dịch:

4. Mẹ của Ben luôn bắt anh ấy đi ngủ sớm.

Câu 21

5. That is the car whose/which my brother bought.

Lời giải

5. which

Hướng dẫn dịch:

5. Đó là chiếc xe ô tô mà anh trai tôi đã mua.

Câu 22

6. This is the better/best restaurant in town.

Lời giải

6. best

Hướng dẫn dịch:

6. Đây là nhà hàng tốt nhất trong thị trấn.

Câu 23

7. The school is planning donating/to donate money to a wildlife charity.

Lời giải

7. to donate

Hướng dẫn dịch:

7. Trường đang có kế hoạch quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện về động vật hoang dã.

Câu 24

8. Russia is much/by far the largest country in the world.

Lời giải

8. by far

Hướng dẫn dịch:

8. Nga là quốc gia lớn nhất trên thế giới cho đến nay.

Câu 25

9. There are many ways who/that you can help protect the environment.

Lời giải

9. that

Hướng dẫn dịch:

9. Có nhiều cách mà bạn có thể giúp bảo vệ môi trường.

Câu 26

10. James is much/so more intelligent than Steve.

Lời giải

10. much

Hướng dẫn dịch:

10. James thông minh hơn Steve rất nhiều.

Câu 27

11. Alan drives more slowly/slowlier than Joe.

Lời giải

11. slowly

Hướng dẫn dịch:

11. Alan lái xe chậm hơn Joe.

Câu 28

12. We stayed on the/– Cát Bà Island to explore Hạ Long Bay.

Lời giải

12. -

Hướng dẫn dịch:

12. Chúng tôi ở lại Đảo Cát Bà để khám phá Vịnh Hạ Long.

Câu 29

Put the dialogue in the correct order. There is one example. (Đặt đoạn hội thoại vào trình tự đúng. Có 1 ví dụ.)

1

Hi Rob! Do you have any ideas about what we could do for Earth Day?4

 

I guess you’re right. How about organising a clean-up day?

 

I don’t think so. I wish we had the time and money to organise such an event, but I’m afraid we don’t.

 

That’s a great idea! Let’s get started!

 

Yes. What about organising an exhibition on solar power for Earth Day?

Lời giải

1-4-3-5-2

Hướng dẫn dịch:

A: Chào Rob! Bạn có bất kỳ ý tưởng nào về những gì chúng ta có thể làm cho Ngày Trái đất không?

B: Vâng. Vậy tổ chức triển lãm về điện mặt trời nhân Ngày Trái đất thì sao nhỉ?

A: Tớ không nghĩ vậy. Tớ ước chúng ta có thời gian và tiền bạc để tổ chức một sự kiện như vậy, nhưng tớ e rằng chúng ta không có.

B: Tớ nghĩ bạn nói đúng. Vậy tổ chức một ngày dọn dẹp thì sao?

A: Đó là một ý tưởng tuyệt vời đấy! Bắt đầu nào!

Câu 30

Read the article and decide if each of the statements (1–5) is T (true), F (false) or DS (doesn’t say). (Đọc bài báo và quyết định xem mỗi mệnh đề (1–5) là T (đúng), F (sai) hay DS (không nói).)

Costa Rica is a country full of beautiful wildlife and amazing natural beauty. It’s also a country that’s famous for its eco-tourism and responsible travel options. Here, you can find some of the world’s best eco-tourism destinations where nature and exploration go hand in hand.

There are so many eco-friendly options to choose from! If you’ve ever wondered what it would be like to climb a volcano, then you should visit Arenal Volcano National Park. Close to the town of La Fortuna, the national park is home to hot springs, a lake and an amazing waterfall. If you enjoy sea life more, you can find it all at Ballena Marine National Park. This is one of the best places to go whale-watching and snorkelling. With 8.69 miles of incredible sandy beaches and Central America’s largest coral reef, you’ll never get tired of the wonders under the sea! If you like birds, you’ll find plenty at Corcovado National Park! There are lots of parrots and exotic birds. Forests, swamps and beaches can all be found here. Keep an eye out for rare species like jaguars, sloths and monkeys as well!

For a wonderful holiday that doesn’t harm the natural world, Costa Rica is a brilliant place to visit. In this beautiful country, you can enjoy the breathtaking wildlife and create some magical memories!

1. Costa Rica is world-famous for its eco-tourism destinations.   _____

Lời giải

1. T

Hướng dẫn dịch:

1. Costa Rica nổi tiếng trên thế giới về các điểm du lịch sinh thái.

Câu 31

2. Arenal Volcano National Park has different water features.     _____

Lời giải

2. T

Hướng dẫn dịch:

2. Vườn quốc gia núi lửa Arenal có các đặc điểm nước khác nhau.

Câu 32

3. Visitors to Ballena Marine National Park can enjoy nine miles of beaches. _____

Lời giải

3. F

Hướng dẫn dịch:

3. Du khách đến Vườn Quốc gia Ballena Marine có thể tận hưởng chín dặm bãi biển.

Câu 33

4.In Corcovado National Park, you can see the world’s biggest species of parrot.            

_____

Lời giải

4. DS

Hướng dẫn dịch:

4. Trong Vườn Quốc gia Corcovado, bạn có thể nhìn thấy loài vẹt lớn nhất thế giới.

Câu 34

5. You can see unusual mammals at Corcovado National Park.   _____

Lời giải

5. T

Hướng dẫn dịch:

5. Bạn có thể nhìn thấy những loài động vật có vú khác thường tại Vườn quốc gia Corcovado.

Câu 35

Listen to Laura talking about a holiday she took. For questions (1–4), choose the best answer (A, B or C). (Nghe Laura kể về một kỳ nghỉ mà cô ấy đã tham gia. Đối với các câu hỏi (1–4), hãy chọn câu trả lời đúng nhất (A, B hoặc C).)

1. What type of holiday did Laura go on?

A. an adventure holiday

B. an eco-holiday

C. a beach holiday

Audio 3.3

Nội dung bài nghe:

Andy: Hi Laura! How was your holiday?

Laura: It was amazing, thanks Andy. What an adventure!

Andy: You went to Madagascar, right? Did you see lots of wildlife there?

Laura: Of course. In fact, I went there to help the wildlife.

Andy: What do you mean?

Laura: It was an eco-holiday. I was there to help clean up the environment and protect the wildlife.

Andy: That’s sounds interesting!

Laura: It was incredible. Sadly, we have a lot of environmental problems on our planet today and in Madagascar, they have problems too. The main problem is that their forests are becoming smaller, so animals are losing their homes. Plastic pollution is another problem, and some species are in danger for other reasons too.

Andy: What did you do to help?

Laura: Well, I picked up rubbish on the beaches and I planted trees. I also helped to protect the nesting grounds of the turtles. That was definitely my favourite task.

Andy: Wow! Was it expensive?

Laura: Well, it wasn’t cheap because it is far away, but I don’t think it cost much more than a luxury holiday. The difference is that the money helps the local people, so it’s well worth it.

Hướng dẫn dịch:

Andy: Chào Laura! Kì nghỉ của bạn thế nào?

Laura: Thật tuyệt vời, cảm ơn Andy. Đó là một cuộc phiêu lưu!

Andy: Bạn đã đến Madagascar, phải không vậy? Bạn có thấy nhiều động vật hoang dã ở đó không?

Laura: Tất nhiên. Trên thực tế, tớ đến đó để giúp đỡ động vật hoang dã.

Andy: Ý bạn là gì á?

Laura: Đó là một kỳ nghỉ sinh thái. Tớ đã ở đó để giúp làm sạch môi trường và bảo vệ động vật hoang dã.

Andy: Điều đó nghe có vẻ thú vị!

Laura: Thật kinh ngạc. Nhưng đáng buồn thay, chúng ta có rất nhiều vấn đề môi trường trên hành tinh ngày nay và ở Madagascar cũng vậy. Vấn đề chính là rừng của họ ngày càng nhỏ, vì vậy động vật mất chỗ ở. Ô nhiễm nhựa là một vấn đề khác và một số loài cũng đang gặp nguy hiểm vì những lý do khác.

Andy: Bạn đã làm gì để giúp đỡ vậy

Laura: À, tớ nhặt rác trên bãi biển và trồng cây. Tớ cũng đã giúp bảo vệ khu vực làm tổ của những con rùa. Đó chắc chắn là nhiệm vụ yêu thích của tớ.

Andy: Wow! Chuyến đi có đắt không?

Laura: À, nó không rẻ vì nó ở xa, nhưng tớ không nghĩ nó đắt hơn một kỳ nghỉ sang trọng. Sự khác biệt là số tiền đó sẽ giúp ích cho những người dân địa phương, vì vậy nó rất xứng đáng.

Lời giải

1. B

Hướng dẫn dịch:

1. Laura đã đi loại kỳ nghỉ nào? - một kỳ nghỉ sinh thái

Câu 36

2. What is the main problem in Madagascar?

A. cutting down trees

B. plastic pollution

C. water pollution

Lời giải

2. A

Hướng dẫn dịch:

2. Vấn đề chính ở Madagascar là gì? - đốn cây

Câu 37

3. What activity did Laura enjoy the most?

A. cleaning the beaches

B. planting new trees

C. protecting nesting grounds

Lời giải

3. C

Hướng dẫn dịch:

3. Hoạt động nào Laura thích thú nhất? - bảo vệ nơi làm tổ

Câu 38

4. What does Laura say about eco-holidays?

A. They are very expensive.

B. They don’t cost a lot of money.

C. They are good value for money.

Lời giải

4. C

Hướng dẫn dịch:

4. Laura nói gì về những kỳ nghỉ sinh thái? - Nó rất xứng đáng với số tiền đã bỏ ra.

Câu 39

You have just returned from your summer holiday. Write an email (about 120–150 words) to your friend describing your holiday. Include information about where you went, what you saw/did and recommend the place. (Bạn vừa trở về sau kỳ nghỉ hè của bạn. Viết email (khoảng 120–150 từ) cho bạn bè mô tả kỳ nghỉ của bạn. Bao gồm thông tin về nơi bạn đã đến, những gì bạn đã thấy / đã làm và giới thiệu địa điểm.)

Lời giải

Dear Kate,

Guess what! I’ve just got back from my summer sightseeing holiday in Rome, Italy. I went there with my parents.

We visited the Colosseum and walked down to the Trevi Fountain and made a wish. Walking along the busy roads of Rome, all the majestic statues and marble that surrounds the city gives us the essence of being in another time and era. I spent most of my time visiting museums and famous landmarks of Rome. My favourite place was the Vatican City. There, I got the chance to see the Sistine Chapel that Michael Angelo drew back in the 1500’s.

I had a fantastic time in Rome. You should definitely visit if you get the chance! In the meantime, you can check out my photos on my Instagram.

Best wishes,

Sam

Hướng dẫn dịch:

Kate thân mến,

Đoán xem tớ định nói gì nào! Tớ vừa trở về sau kỳ nghỉ tham quan mùa hè ở Rome, Ý. Tớ đã đến đó với bố mẹ.

Chúng tớ đến thăm Đấu trường La Mã và đi bộ xuống Đài phun nước Trevi và thực hiện một điều ước. Đi dọc theo những con đường đông đúc của Rome, tất cả những bức tượng hùng vĩ và đá cẩm thạch bao quanh thành phố mang đến cho chúng ta bản chất của việc tồn tại ở một thời đại và kỷ nguyên khác. Tớ đã dành phần lớn thời gian của mình để thăm các viện bảo tàng và các địa danh nổi tiếng của Rome. Nơi yêu thích của tớ là Thành phố Vatican. Ở đó, tớ có cơ hội nhìn thấy Nhà nguyện Sistine mà Michael Angelo đã vẽ lại vào những năm 1500.

Tớ đã có một thời gian tuyệt vời ở Rome. Bạn chắc chắn nên ghé thăm nếu có cơ hội! Trong thời gian đó, bạn có thể xem những bức ảnh của tớ trên Instagram.

Lời chúc tốt nhất,

Sam

4.6

413 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%