Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 5 Vocabulary trang 48 có đáp án
31 người thi tuần này 4.6 8.6 K lượt thi 14 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Kiểm tra - Unit 9
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
1. donate blood (hiến máu)
2. do volunteer work in the hospital (làm công việc tình nguyện trong bệnh viện)
3. teach children (dạy trẻ em)
4. collect rubbish (thu gom rác)
5. help the elderly (giúp đỡ người già)
6. help the animals (giúp đỡ động vật)
Câu 2
Read the text and mark the statements true (T) or false (F) (Đọc văn bản và đánh dấu các câu đúng (T) hoặc sai (F))
Hướng dẫn dịch:
Bạn muốn giúp đỡ những người khó khăn, nhưng bạn không biết phải làm gì. Dưới đây là danh sách ngắn những thứ bạn có thể chuẩn bị để quyên góp cho những nơi tạm trú dành cho người vô gia cư.
Dầu gội đầu và xà phòng rất hữu ích cho những người thiếu thốn. Đừng quên những thứ như bàn chải tóc, bàn chải đánh răng và kem đánh răng.
Nhà tạm lánh cần cung cấp bộ dụng cụ sơ cứu cho khách của họ. Hãy nghĩ xem bạn cần một thứ gì đó giống như thạch cao bao nhiêu lần. Bạn có thể quyên góp tấm thạch cao và các vật dụng y tế khác để giúp đỡ những người khó khăn.
Nếu bạn có thừa chăn, hãy giặt chúng và mang chúng đến nơi trú ẩn. Một tấm chăn sạch và mới có thể giữ ấm cho ai đó.
Quần áo ấm đặc biệt hữu ích trong mùa đông. Vui lòng đóng góp quần jean và áo khoác trong tình trạng tốt. Hầu hết các nơi trú ẩn cho người vô gia cư cần nhiều quần áo nam hơn quần áo nữ. nếu bạn
có một chiếc quần jean cũ, chắc chắn sẽ có người có thể sử dụng chúng.
Read the text and mark the statements true (T) or false (F) (Đọc văn bản và đánh dấu các câu đúng (T) hoặc sai (F))
Hướng dẫn dịch:
Bạn muốn giúp đỡ những người khó khăn, nhưng bạn không biết phải làm gì. Dưới đây là danh sách ngắn những thứ bạn có thể chuẩn bị để quyên góp cho những nơi tạm trú dành cho người vô gia cư.
Dầu gội đầu và xà phòng rất hữu ích cho những người thiếu thốn. Đừng quên những thứ như bàn chải tóc, bàn chải đánh răng và kem đánh răng.
Nhà tạm lánh cần cung cấp bộ dụng cụ sơ cứu cho khách của họ. Hãy nghĩ xem bạn cần một thứ gì đó giống như thạch cao bao nhiêu lần. Bạn có thể quyên góp tấm thạch cao và các vật dụng y tế khác để giúp đỡ những người khó khăn.
Nếu bạn có thừa chăn, hãy giặt chúng và mang chúng đến nơi trú ẩn. Một tấm chăn sạch và mới có thể giữ ấm cho ai đó.
Quần áo ấm đặc biệt hữu ích trong mùa đông. Vui lòng đóng góp quần jean và áo khoác trong tình trạng tốt. Hầu hết các nơi trú ẩn cho người vô gia cư cần nhiều quần áo nam hơn quần áo nữ. nếu bạn
có một chiếc quần jean cũ, chắc chắn sẽ có người có thể sử dụng chúng.
Lời giải
1. T |
2. T |
3. T |
4. T |
5. F |
Câu 3
Complete the sentences with red words from the text. Change the word form if necessary. Then listen, check, and repeat. (Hoàn thành các câu với các từ màu đỏ trong văn bản. Thay đổi hình thức từ nếu cần thiết. Sau đó, nghe, kiểm tra và lặp lại.)
1. This … helps out over 100 people every week with meals and clothing.
Complete the sentences with red words from the text. Change the word form if necessary. Then listen, check, and repeat. (Hoàn thành các câu với các từ màu đỏ trong văn bản. Thay đổi hình thức từ nếu cần thiết. Sau đó, nghe, kiểm tra và lặp lại.)
1. This … helps out over 100 people every week with meals and clothing.
Lời giải
People often want to help the needy but are not sure what to do. Here is a short list of things homeless shelters need. Shampoo and soap are very useful for needy people. Don't forget things like hairbrushes, toothbrushes and toothpaste.
Shelters need to provide first-aid kits to their guests. Think about how many times you need something like a plaster. Donating these medical supplies can help the needy.
If you have extra blankets, wash them and bring them to the shelter. A fresh, clean blanket can keep someone warm.
Warm clothes are particularly useful in the winter. "Please donate. Any jeans and jackets in good condition are always welcome". Most homeless shelters need more men's clothes than women's clothes. If you have an old pair of jeans, there will certainly be someone who could use them.
Hướng dẫn dịch:
Mọi người thường muốn giúp đỡ những người khó khăn nhưng không biết phải làm gì. Dưới đây là danh sách ngắn những thứ mà những nơi trú ẩn cho người vô gia cư cần. Dầu gội đầu và xà phòng rất hữu ích cho những người thiếu thốn. Đừng quên những thứ như bàn chải tóc, bàn chải đánh răng và kem đánh răng.
Nơi tạm trú cần cung cấp bộ dụng cụ sơ cứu cho khách của họ. Hãy nghĩ xem bạn cần một thứ gì đó giống như thạch cao bao nhiêu lần. Quyên góp những vật dụng y tế này có thể giúp những người nghèo.
Nếu bạn có thừa chăn, hãy giặt chúng và mang chúng đến nơi trú ẩn. Một tấm chăn sạch, mới có thể giữ ấm cho ai đó.
Quần áo ấm đặc biệt hữu ích trong mùa đông. "Hãy đóng góp. Bất kỳ quần jean và áo khoác nào trong tình trạng tốt luôn được chào đón". Hầu hết các nơi trú ẩn cho người vô gia cư cần nhiều quần áo nam hơn quần áo nữ. Nếu bạn có một chiếc quần jean cũ, chắc chắn sẽ có người có thể sử dụng chúng.
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 9
Complete the sentences with the phrases in the box below. (Hoàn thành các câu với các cụm từ trong hộp bên dưới.)

1. I like to … when I get a chance.
Complete the sentences with the phrases in the box below. (Hoàn thành các câu với các cụm từ trong hộp bên dưới.)
1. I like to … when I get a chance.
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 14
Work in groups. Discuss the volunteer activities in your local community. (Làm việc nhóm. Thảo luận về các hoạt động tình nguyện trong cộng đồng địa phương của bạn.)
Talk about:
- who the activities can benefit.
- where the activities are done.
- who joins in these activities.
Work in groups. Discuss the volunteer activities in your local community. (Làm việc nhóm. Thảo luận về các hoạt động tình nguyện trong cộng đồng địa phương của bạn.)
Talk about:
- who the activities can benefit.
- where the activities are done.
- who joins in these activities.
Lời giải
Nói về:
- những hoạt động có thể mang lại lợi ích cho ai.
- nơi các hoạt động được thực hiện.
- ai tham gia vào các hoạt động này.
(Học sinh tự thực hành)
1727 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%