Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 3 Use of English trang 32 có đáp án

29 người thi tuần này 4.6 8.3 K lượt thi 14 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

610 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)

24.8 K lượt thi 35 câu hỏi
214 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)

24.5 K lượt thi 35 câu hỏi
188 người thi tuần này

80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn

2.6 K lượt thi 80 câu hỏi
184 người thi tuần này

Kiểm tra - Unit 9

11.1 K lượt thi 45 câu hỏi
176 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)

24.4 K lượt thi 34 câu hỏi
175 người thi tuần này

69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

2 K lượt thi 69 câu hỏi
139 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)

24.4 K lượt thi 35 câu hỏi
134 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)

24.4 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Listen to two conversations. Match conversations 1-2 with photos A-B (Nghe hai cuộc trò chuyện. Nối các cuộc trò chuyện 1-2 với ảnh A-B)

Media VietJack

Lời giải

1. B

2. A

Nội dung bài nghe:

1. That was amazing. The soundtrack was beautiful.

- Yes, the soundtrack was good but the storyline was really depressing.

- Mm, it was sad, but the ending was okay.

- Was it? I think I fell asleep. It was too long for me.

2. Wow, that was brilliant.

- It was! I thought the actors performed very well.

- Yes, but the man sang better than the woman. Her voice wasn't loud enough.

- That's true, but her dancing was really good.

- We should do this more often.

- Maybe, but the tickets were so expensive.

Hướng dẫn dịch:

1. Điều đó thật tuyệt vời. Nhạc phim rất đẹp.

- Đúng vậy, nhạc phim rất hay nhưng cốt truyện thực sự rất buồn.

- Mm, nó buồn, nhưng kết thúc ổn.

- Là nó? Tôi nghĩ rằng tôi đã ngủ. Nó đã quá lâu đối với tôi.

2. Wow, điều đó thật tuyệt vời.

- Nó đã! Tôi nghĩ các diễn viên đã diễn rất tốt.

- Có, nhưng đàn ông hát hay hơn đàn bà. Giọng cô ấy không đủ lớn.

- Đúng vậy, nhưng cô ấy nhảy rất tốt.

- Chúng ta nên làm thế thường xuyên hơn.

- Có thể, nhưng vé đắt quá.

Câu 2

Listen again and choose the correct words. (Nghe lại và chọn từ đúng.)

1. I think I fell asleep. It was too / enough long for me.

Lời giải

1. too

Tôi nghĩ rằng tôi đã ngủ quên. Nó đã quá lâu đối với tôi.

Câu 3

Her voice wasn't loud enough / enough loud.

Lời giải

2. loud enough

Giọng cô ấy không đủ lớn.

Câu 4

Complete the sentences with “too” or “not enough” and the adjectives in brackets. Are any of the sentences true for you? (Hoàn thành các câu với “too” hoặc “not enough” và các tính từ trong ngoặc. Có câu nào đúng với bạn không?)

1. I'm not old enough to drive a motorbike. You have to be eighteen. (old)

Lời giải

Tôi chưa đủ tuổi lái xe máy. Bạn phải mười tám tuổi.

Câu 5

I don't go to the cinema much: tickets are … (expensive)

Lời giải

2. too expensive

Tôi không đi xem phim nhiều: vé quá đắt.

Câu 6

I'm … (shy) to perform on the stage.

Lời giải

3. too shy

Tôi quá ngại khi biểu diễn trên sân khấu.

Câu 7

I'm … to remember music from the 1990s! (young)

Lời giải

4. too young

Tôi còn quá trẻ để nhớ âm nhạc của những năm 1990!

Câu 8

I'm … to learn a musical instrument. (talented)

Lời giải

5. not talented enough

Tôi không đủ tài năng để học một loại nhạc cụ.

Câu 9

I don't download films. My Internet connection is … (fast)

Lời giải

6. not fast enough

Tôi không tải phim. Kết nối Internet của tôi không đủ nhanh.

Câu 10

Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa tương tự như câu đầu tiên.)

1. Our music teacher speaks too softly. I can't hear her. ENOUGH

Our music teacher …. I can't hear her.

Lời giải

Our music teacher doesn't speak loudly enough, I can't hear her.

Giáo viên dạy nhạc của chúng tôi nói quá nhẹ nhàng. Tôi không thể nghe thấy cô ấy.

Giáo viên dạy nhạc của chúng tôi không nói đủ lớn, tôi không thể nghe thấy cô ấy.

Câu 11

There are too many arts students compared to science students. NOT

There … compared to arts students.

Lời giải

There aren't enough science students compared to arts students.

Có quá nhiều sinh viên nghệ thuật so với sinh viên khoa học.

Không có đủ sinh viên khoa học so với sinh viên nghệ thuật.

Câu 12

I don't have enough free time to take on a role in the school play. BUSY

I'm … to take on a role in the school play.

Lời giải

I'm too busy to take on a role in the school play.

Tôi không có đủ thời gian rảnh để tham gia một vai trong vở kịch của trường.

Tôi quá bận để tham gia một vai trong vở kịch của trường.

Câu 13

The old school hall wasn't big enough to put on concerts. TOO

The old school hall … to put on concerts.

Lời giải

The old school hall was too small to put on concerts.

Hội trường cũ của trường không đủ lớn để tổ chức các buổi hòa nhạc.

Hội trường cũ quá nhỏ để tổ chức các buổi hòa nhạc.

Câu 14

Talk about one singer you know. Use “enough” and “too” (Nói về một ca sĩ mà bạn biết. Sử dụng “enough” và “too”)

Lời giải

(Học sinh tự thực hành)

4.6

1659 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%