🔥 Đề thi HOT:

610 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)

24.8 K lượt thi 35 câu hỏi
214 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)

24.5 K lượt thi 35 câu hỏi
188 người thi tuần này

80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn

2.6 K lượt thi 80 câu hỏi
184 người thi tuần này

Kiểm tra - Unit 9

11.1 K lượt thi 45 câu hỏi
176 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)

24.4 K lượt thi 34 câu hỏi
175 người thi tuần này

69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

2 K lượt thi 69 câu hỏi
139 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)

24.4 K lượt thi 35 câu hỏi
134 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)

24.4 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Match the words and phrases in the list with the pictures. Write 1–6 in the boxes. (Nối những từ và cụm từ trong danh sách với các bức ảnh.)
Media VietJack
Media VietJack

Lời giải

Đáp án:

A. 5

B. 3

C. 4

D. 6

E. 1

F. 2

Hướng dẫn dịch:

1. một bãi biển đẹp

2. một bãi biển bẩn

3. nước sạch

4. một phong cảnh có sức hút

5. một loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng

6. một con sông bị ô nhiễm

Câu 2

Tell your partner about places you have visited. Which of the things in Exercise 1 did you see? (Nói với đối tác của bạn về các địa điểm bạn đã đến thăm. Những cái nào trong Bài tập 1 bạn đã từng xem?)

Media VietJack

Lời giải

Gợi ý:

- I was disappointed to see polluted rivers around my place. They are full of rubbish.

- Every summer, my family goes to Sam Son beach which is a beautiful beach in Thanh Hoa. It’s so enjoyable. 

- You know, we drink clean water everyday.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi rất thất vọng khi thấy những con sông bị ô nhiễm xung quanh nơi tôi ở. Chúng đầy rác rưởi.

- Cứ đến mùa hè, gia đình tôi lại đi biển Sầm Sơn là một bãi biển đẹp ở Thanh Hóa. Thật là thú vị.

- Bạn biết đấy, chúng ta uống nước sạch hàng ngày.

Câu 3

Look at the sentences below about the environment. Read and listen to the article to decide if each sentence is True (T) or False (F). (Nhìn vào các câu dưới đây về môi trường. Đọc và nghe vào bài báo để quyết định xem mỗi câu Đúng (T) hoặc Sai (F).)
Media VietJack
Media VietJack

Lời giải

Đáp án:

1. F

2. F

3. T

4. T

5. T

Hướng dẫn dịch:

1. Tê giác đen có nguy cơ tuyệt chủng cao hơn nhiều hổ.

2. Vào đầu thế kỷ trước ở đó hổ nhiều gấp mười lần so với bây giờ.

3. Ngành đánh bắt cá kiếm được nhiều tiền hơn đối với cá sống xa ngoài đại dương.

4. Luật đánh bắt cá cần phải chặt chẽ hơn để giúp bảo vệ các loài cá quý hiếm.

5. Lợi ích tài chính đóng một vai trò quan trọng trong phá rừng.

Câu 4

Correct the false sentences and write them down. (Sửa các câu sai và ghi lại.)

Lời giải

Đáp án:

1. Black rhinos are as endangered as tigers.

2. At the beginning of the last century there were 33 times more (100,000) tigers than now (3,000).

Hướng dẫn dịch:

1. Tê giác đen có nguy cơ tuyệt chủng như hổ.

2. Vào đầu thế kỷ trước, số lượng hổ nhiều gấp 33 lần (100.000) con so với bây giờ (3.000).

Câu 5

Read and tick () the values that are linked with the problems discussed in the article. (Đọc và đánh dấu () các giá trị được liên kết với các vấn đề được thảo luận trong bài viết.)
Media VietJack

Lời giải

 Đáp án:

1, 4, 5, 6

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta có trách nhiệm với các thế hệ tương lai.

2. Mọi người có quyền bày tỏ ý kiến một cách tự do.

3. Mọi người đều có quyền được sống trong hòa bình.

4. Hành vi của chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt.

5. Con người có trách nhiệm bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng.

6. Chúng ta phải thay đổi hành vi của mình đối với hành tinh của chúng ta.

Câu 6

Work in pairs. Say what you think about the values. (Làm việc theo cặp. Nói những gì bạn suy nghĩ về các giá trị.)
Media VietJack

Lời giải

Gợi ý:

A: It says we have responsibilities towards future generations and I agree. Our actions not only affect ourselves but also cause consequences for the next generations. So it’s crucial to do the right thing today. Do you agree?

B: Yes, I can’t agree with you more. And I think it’s good that all people have a right to express their opinions freely. Everyone has their own ideas and maybe their points of views are reasonable and help something.

A: Politicians should also be responsible to protect endangered species. Or else they will be extinct one day.

B: Yup, I got it.

Hướng dẫn dịch:

 A: Nó nói rằng chúng ta phải có trách nhiệm đối với thế hệ tương lai và tôi đồng ý. Hành động của chúng ta không chỉ ảnh hưởng đến bản thân mà còn gây ra hậu quả cho các thế hệ sau. Vì vậy, điều quan trọng là phải làm điều đúng đắn ngay từ hôm nay. Bạn có đồng ý không?

B: Vâng, tôi không thể đồng ý với bạn nhiều hơn. Và tôi nghĩ thật tốt khi tất cả mọi người đều có quyền tự do bày tỏ ý kiến của mình. Mỗi người đều có ý kiến riêng và có thể quan điểm của họ hợp lý và giúp ích được gì đó.

A: Các chính trị gia cũng nên có trách nhiệm bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Hoặc nếu không một ngày nào đó chúng sẽ bị tuyệt chủng.

B: Yup, tôi hiểu rồi.

4.6

765 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%