Ôn tập học kì 2 Toán 5 có lời giải chi tiết phần 2
91 người thi tuần này 4.6 4.8 K lượt thi 38 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 100 m, người ta giảm chiều dài \[\frac{1}{3}\] chiều dài thì chu vi hình chữ nhật mới là 80 m. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 100 m, người ta giảm chiều dài \[\frac{1}{3}\] chiều dài thì chu vi hình chữ nhật mới là 80 m. Tính diện tích thửa ruộng ban đầu.
Lời giải
Lời giải:
Nửa chu vi thửa ruộng cũ là:
100 : 2 = 50 (m)
Nửa chu vi thửa ruộng mới là:
80 : 2 = 40 (m)
\[\frac{1}{3}\] chiều dài là:
50 ‒ 40 = 10 (m)
Chiều dài thửa ruộng là:
10 × 3 = 30 (m)
Chiều rộng thửa ruộng là:
50 – 30 = 20 (m)
Diện tích thửa ruộng ban đầu là:
30 × 20 = 600 (m2).
Câu 2
Chu vi một thửa ruộng hình chữ nhật là 784 m . Biết rằng khi viết thêm chữ số 2 và trước chiều rộng thì sẽ được chiều rài , tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó
Lời giải
Nửa chu vi hay tổng của chiều dài và chiều rộng là :
784 : 2 = 392 (m)
Theo đầu bài ta thấy chiều rộng phải là số có hai chữ số . Khi viết thêm 2 vào trước chiều rộng thì chiều rộng sẽ tăng thêm 200 đơn vị . Vậy chiều dài hơn chiều rộng là 200 m .
Chiều dài là :
(392 + 200) :2 = 296 (m)
Chiều rộng là :
296 – 200 = 96 (m)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
296 x 96 = 28 416 (m2)
Đáp số : 28 416 m2
Câu 3
Hai hình vuông có chu vi gấp nhau 4 lần. Hỏi nếu số đo cạch của hình vuông bé là 23 cm thì số đo cạnh của hình vuông lớn là bao nhiêu cm?
Lời giải
Chu vi gấp nhau 4 lần thì số đo cạnh cũng gấp nhau 4 lần nên cạnh hình lớn là :
23 x 4 = 92 (cm)
Đáp số : 92 cm
Câu 4
Hai hình chữ nhật có số đo chiều dài gấp nhau 5 lần, số đo chiều rộng cũng gấp nhau 5 lần . Hỏi nếu chu vi của hình lớn là 270 cm thì chu vi của hình bé là bao nhiêu cm ?
Lời giải
Hai hình chữ nhật có kích thước gấp nhau 5 lần nên chu vi của hình bé là :
270 : 5 = 54 (m)
Đáp số : 54 m
Câu 5
Trong một vườn hoa hình vuông , người ta xây một bể cảnh hình vuông ở chính giữa vườn hoa. Cạnh bể cảnh song song với cạnh vườn hoa và cách đều cạnh vườn hoa 15 m . Diện tích đất còn lại là 1500 m2. Tính diện tích đất trồng hoa ?
Lời giải
Diện tích mỗi hình chữ nhật đó là ;
1500 : 4 = 375 (m2)
Chiều dài mỗi hình chữ nhật đó là :
375 : 15 = 25 (m2)
Cạnh vườn hoa là:
25 + 15 = 40 (m)
Diện tích vườn hoa là :
40 x 40 = 1600 (m2)
Đáp số : 1600 m2
Câu 6
Mẫu số của phân số lớn hơn tử số của phân số đó là 3521. Sau khi rút gọn được phân số 4/11. Tìm phân số đó khi chưa rút gọn.
Lời giải
Phân số sau khi rút gọn được phân số 4/11, ta coi tử số có 4 phần bằng nhau và mẫu số có 11 phần như thế.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
11 – 4 = 7 ( phần)
Tử số của phân số đó là:
3521 : 7 x 4 = 2012
Mẫu số của phân số đó là:
3521 + 2012 = 5533
Vậy phân số khi chưa rút gọn là: 2012/5533
Câu 7
Tổng của tử số và mẫu số của một phân số là 4140. Sau khi rút gon phân số đó ta được phân số 7/13. Tìm phân số khi chưa rút gọn. Khi rút gọn được phân số 7/13, vậy tử số có mấy phần bằng nhau và mẫu có mấy phần như thế? ( Tử số có 7 phần bằng nhau thì mẫu số có 13 phần như thế)
Lời giải
Phân số sau khi rút gọn được phân số 7/13 . Coi tử số có 7 phần bằng nhau và mẫu số là 13 phần như thế.
Theo đề bài ta có sơ đồ:
Tổng số phần bằng nhau là:
7+13=20 ( phần)
Tử số của phân số là:
4140 : 20 x 7=1449
Mẫu số phân số đó là:
4140- 1449=2691
Vậy phân số khi chưa rút gọn là: 1449/ 2691
Câu 8
Cho phân số 5/11. Hỏi phải bớt ở tử số bao nhiêu và thêm vào mẫu sô bao nhiêu để được phân số mới bằng phân số 1/3.
Lời giải
Tổng tử số và mẫu số phân số 5/11 là:
5 + 11= 16
Khi bớt ở tử số và thêm váo mẫu số cùng một số tự nhiê thì tổng của tử số và mẫu số vấn không thay đổi.
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4( phần)
Tử sô phân số mới là: 16 : 4 x 1= 4
Mẫu số phân số mới là: 5-4 =1
Đáp số: 1
Câu 9
Cho phân số 7/19 Hỏi phải thêm vào tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên là bao nhiêu để được phân số bằng phân số 2/3
Lời giải
Hiệu mẫu số và tử số của phân số 7/19là:
19 - 7 =12
Khi thêm vào tử số và mẫu số của phân số cùng một sô tự nhiên thì hiệu trên không thay đổi
Hiệu số phần bằng nhau là:
3-2=1(phần)
Tử số phân số mới:
12:1 x 2= 24
Số phải thêm vào tử số và mẫu số là:
24-7=17
Đáp số: 17
Câu 10
Cho phân số 19/ 24 . Hỏi phải bớt ở tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên là bao nhiêu để được phân số bằng phân số 1/2.
Lời giải
Hiệu giữa mẫu số và tử sô của phân số 19/24 là:
24 - 19 = 5
Khi bớt ở tử số và mẫu số cùng một số tự nhiên thì hiệu trên không thay đổi.
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
2 - 1 = 1( phần)
Tử số phân số mới là:
5 : 1 x 1 =5
Số cần bớt ở tử số và mẫu số là:
19 - 5 = 14
Đáp số: 14
Câu 11
Cho phân số 25 / 37. Tìm một số tự nhiên c sao cho đêm mẫu số của phân số đã cho trừ đi c và giữ nguyên tử số thì được phân số bằng phân số 5/6.
Lời giải
Đem mẫu số của phân số trừ đi c và giứ nguyên tử số ta được phân số có dạng ; ( c <37). Theo bài ra ta có:
( Tìm phân số bằng nhau)
c= 7
Vậy số cần tìm là:7
Câu 12
Cho phân số 51/56. Tìm một số tự nhiên a sao cho đem tử số của phân số đã cho trừ đi a và giữ nguyên mẫu số ta được phân số bằng 3/4.
Lời giải
- Đem tử số của phân số đã cho trừ đi a giữ nguyên mẫu số ta được phân số có dạng (
- Theo bài ra ta có:
( quy đồng mẫu số hai phân số)
(Hai phân số bằng nhau, mẫu số bằng nhau=>Tử số bằng nhau)
a=9 Vậy số cần tìm là : 9
Câu 13
Cho phân số 67/48. Tìm một số tự nhiên n sao đem tử số của phân số đã cho cộng với n và giữ nguyên mẫu số thì được phân số bằng phân số 7/4.
Lời giải
-Đem tử số của phân số đã cho cộng với n và giữ nguyên mẫu số ta được phân số mới có dạng ( ).
- Theo bài ra ta có :
( Quy đồng tử số hai phân số )
( Hai phân số bằng nhau , tử số bằng nhau => mẫu số bằng nhau )
Vậy số cần tìm là : 17
Câu 14
Cho phân số 30/31 . Tìm một số tự nhiên m sao cho đem mẫu số của phân số đã cho cộng với m và giữ nguyên tử số thì được phân số bằng phân số 2/3 .
Lời giải
- Đem mẫu số của phân số đã cho cộng với m và giữ nguyên tử số ta được phân số mới có dạng : .
Theo bài ra ta có :
( Quy đồng mẫu hai phân số )
( Hai phân số bằng nhau , mẫu số bằng nhau
=> tử số bằng nhau )
Vậy số cần tìm là 14
Câu 15
Cho phân số . Nếu a cộng thêm 28 , giữ nguyên b thì được phân số mới bằng phân số 24/23 . Tìm phân số a/b .
Lời giải
Nếu a cộng thêm 28 và giữ nguyên b ta được phân số .
Theo bài ra ta có :
Vậy phân số cần tìm là : .
Lời giải
Cách giải: Ta thấy 6/7 < 1 mà 1<9/8 nên 6/7 < 9/8
Lời giải
Phân số trung gian là 16/29
Ta thấy: 16/27 > 16/29 mà 16/29> 15/29 nên 16/27 > 15/29
Lời giải
Tuổi con là: 49 x 2/7 = 14 tuổi
ĐS: 14 tuổi
Lời giải
Tuổi con hiện nay là : 36 : 6 = 6 tuổi
Gọi số năm nưa để tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ là a
Ta có = 1/3
Hay :( 6 + a) x 3 = 36 + a
18 + 3 x a = 36 + a
2 x a = 18
a = 9
Vậy 9 năm nữa ruổi con bằng 1/3 tuổi mẹ
Câu 20
Bác An có một thửa ruộng .Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau .1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m2 . Tính diện tích thửa ruộng.
Lời giải
Diện tích làm đường đi chiếm số phần là:
\(1 - \left( {\frac{1}{2} + \frac{1}{3}} \right) = \frac{1}{6}\) (diện tích ruộng)
Diện tích thưa ruộng là: 30 × 6 = (180 m2)
Đáp số: 180 m2.
Câu 21
a) Một cửa hàng nhận về một số hộp xà phòng . Người bán hàng để lại 1/10 số hộp bầy ở quầy ,còn lại đem cất vào tủ quầy .Sau khi bán 4 hộp ở quầy người đo nhận thấy số hộp xà phòng cất đi gấp 15 lần số hộp xà phòng còn lại ở quầy. Tính số hộp xà phòng cửa hàng đã nhập.
b) Một cửa hàng nhận về một số xe đạp . Người bán hàng để lại 1/6 số xe đạp bầy bán ,còn lại đem cất vào kho .Sau khi bán 5 xe đạp ở quầy người đo nhận thấy số xe đạp cất đi gấp 10 lần số xe đạp còn lại ở quầy. Tính số xe đạp cửa hàng đã nhập.
Lời giải
Gọi số xe cần tìm là a
Xe đạp cất đi chiếm số phần là: 1 – 1/6 – 5/6
Theo bài ra ta có :
5/6 x a = (1/6 x a - 5) x 10
5/6 x a = 10/6 x a – 50
50 = 5/6 x a
a = 50 x 6 : 5 = 60
Câu 22
Cho phân số 17/28. Tìm 1 số tự nhiên sao cho bớt một số tự nhiên đó ở tử số và thêm số đó vào mẫu số ta được 1 phân số mới. Rút gọn phân số mới, ta được phân số tối giản 1/4.
Lời giải
Khi bớt 1 số tự nhiên ở tử số và thêm số đó vào mẫu số thì tổng của tử số và mẫu số của phân số đó là không thay đổi
Tổng của tử số và mẫu số của phân số đó là:
17 + 18 = 45
Ta có sơ đồ:
Tử số mới là: 45 : (1 + 4) x 1 = 9
Số tự nhiên cần tìm là: 17 - 9 =8
Đáp số : 8
Câu 23
Cho phân số 33/21phải cùng bớt đi ở tử số và mẫu số với số nào để được phân số mới có giá trị là 5/3 ?
Lời giải
Tương tự như ví dụ 1 nhưng lưu ý : khi bớt ở cả tử số và mẫu số của cùng một phân số với 1 số tự nhiên khác 0 thì hiệu giữa tử số và mẫu số không thay đổi.
Hiệu giữa tử số và mẫu số của phân số đã cho là:
33 - 21 = 12
HS giải và tìm được số tự nhiên cần tìm là:
21 - 18 = 3
Đáp số: 3
Câu 24
Tìm 1 phân số biết rằng nếu nhân tử số của phân số với 2 và giữ nguyên mẫu số thì ta được 1 phân số mới hơn phân số ban đầu là 7/36.
Lời giải
Gợi ý: Khi ta nhân 1 phân số với số tự nhiên, ta chỉ việc nhân tử số của phân số với số tự nhiên đó và giữ nguyên mẫu số. Vậy nhân tử số của phân số với 2 , giữ nguyên mẫu số tức là ta gấp phân số đó lên 2 lần. Bài toán được chuyển về dạng: tìm 2 số biết hiệu và tỉ số.
Giải
Nếu nhân tử số của phân số với 2 và giữ nguyên mẫu số thì ta được phân số mới gấp 2 lần phân số ban đầu. Ta có sơ đồ sau:
Phân số ban đầu là: 7/36: (2 - 1) = 7/36
Thử lại:
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Ta có: S x 3 = 3+1+
Vậy S x 3 - S =
S x 2 = suy ra S =:2=
Lời giải
Cộng thêm 1/2 vào biểu thức đã cho, có:
S + 1/2= 1/2+1/4+ 1/8+ 1/16+1/32+1/64+1/128
Nhận xét:
Câu 29
Ba người chia nhau 720 ngàn đồng. Người thứ nhất được 1/6 số tiền, người thứ hai được 3/8 số tiền, còn lại bao nhiêu của người thứ 3. Tính số tiền của người thứ 3.
Lời giải
Phân số chỉ số tiền của người thứ ba là:
(tổng số tiền)
Số tiền của người thứ 3 là:
(ngàn)
Đáp số: 330 ngàn
Câu 30
Tìm 4 phân số tối giản biết rằng:
- Trung bình cộng của số thứ 1 và thứ 2 là 5/12
- Trung bình cộng của số thứ 2, số thứ 3 và số thứ 1 là 19/36
- Trung bình cộng của cả 4 số là 143/20 và số đầu kém số trung bình cộng của 2 số cuối là 11/40 đơn vị
Lời giải
Tổng của hai số đầu là: (1)
Tổng của 3 số đầu là: (2)
Tổng của 4 số là:
Từ (1) và (2), ta thấy số thứ 3 là:
Từ (2) và (3), ta thấy số cuối là:
Số đầu là:
Theo (1), số thứ 2 là:
Đáp số:
Câu 31
Cô Tư bán 5/8 tấm vải theo giá 20 000đ/mét lãi 200 000đồng. Hôm nay cô Tư bán phần còn lại của tấm vải theo giá 18 000 đồng/mét thì lãi 90 000đồng. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu mét?
Lời giải
(Làm tròn: Hôm nào cũng bán hết cả một tấm vải)
Hôm sau bán được: 8/8 - 5/8 =3/8(tấm vải)
Nếu hôm qua bán được cả tấm thì lãi
200.000 : 5/8 = 320.000 ( đồng)
Nếu hôm nay bán được cả tấm thì lãi
90.000 : 3/8 = 240.000 ( đồng )
Vậy hôm qua lãi nhiều hơn hôm nay là
320.0 - 240.000 = 80.000 ( đồng)
Mỗi mét hôm qua bán lãi hơn hôm nay là
20.000 - 18.000 = 2.000 ( đồng)
Tấm vải dài :
80.000 : 2.000 = 40 ( mét )
Đáp số 40 (mét)
Câu 32
Cả đàn trâu bò có tất cả 50 con. Biết rằng nếu đem số trâu và số bò gộp lại thì được 27 con. Hỏi số trâu và số bò?
Lời giải
số con cả đàn (tức là số trâu và số bò) là:
(con).
số bò nhiều hơn số bò là:
27 – 20 = 7 (con).
Số con bò trong đàn là:
(con).
Số con trâu trong đàn là:
50 – 20 = 30 (con).
Câu 33
Hãy thiết lập các số có 3 chữ số khác nhau từ 4 chữ số 0, 4, 5, 9 thoả mãn điều kiện
a, Chia hết cho 2
b, Chia hết cho 4
c, Chia hết cho 2 và 5
Lời giải
a, Các số chia hết cho 2 có tận cùng bằng 0 hoặc 4. Mặt khác mỗi số đều có các chữ số khác nhau, nên các số thiết lập được là
540; 504 940; 904 450; 954 950; 594 490 590
b, Ta có các số có 3 chữ số chia hết cho 4 được viết từ 4 chữ số đã cho là :
540; 504; 940; 904
c, Số chia hết cho 2 và 5 phải có tận cùng 0. Vậy các số cần tìm là
540; 450;490
940; 950; 590 .
Lời giải
Một số chia hết cho 5 khi tận cùng là 0 hoặc 5.
Với các số 1, 2, 3, 4, ta viết được 4 x 4 x 4 = 64số có 3 chữ số
Vậy với các số 1, 2, 3, 4, 5 ta viết được 64 số có 5 chữ số (Có tận cùng là 5)
Lời giải
Số phải tìm chia hết cho 5 vậy y phải bằng 0 hoặc 5.
Số phải tìm chia hết cho 2 nên y phải là số chẵn
Từ đó suy ra y = 0 . Số phải tìm có dạng 1996 ì 0.
Số phải tìm chia hết cho 9 vậy (1 +9 + 9+ 6 + x )chia hết cho 9 hay (25 + x) chia hết cho 9 .Suy ra x = 2.
Số phải tìm là : 199620.
Câu 36
Cho n = a 378 b là số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau. Tìm tất cả các chữ số a và b để thay vào ta dược số n chia hết cho 3 và 4 .
Lời giải
- n chia hết cho 4 thì 8b phải chia hết cho 4. Vậy b = 0, 4 hoặc 8
- n có 5 chữ số khác nhau nên b = 0 hoặc 4
- Thay b = 0 thì n = a3780
+ Số a3780 chia hết cho 3 thì a = 3, 6 hoặc 9
+ Số n có 5 chữ số khác nhau nên a = 6 hoặc 9
Ta được các số 63 780 và 930780 thoả mãn điều kiện của đề bài
- Thay b = 4 thì n = a3784
+ Số a3784 chia hết cho 3 thì a = 2, 5 hoặc 8
+ Số n có 5 chữ số khác nhau nên a = 2 hoặc 5. Ta được các số 23784 và 53 784 thoả mãn điều kiện đề bài
Các số phải tìm 63 780; 93 780; 23 784; 53 784.
Câu 37
Bài toán dân gian:
“Thuyền to chở được sáu người,
Thuyền nhỏ chở được bốn người là đông,
Một đoàn trai gái sang sông,
Mười thuyền to nho giữa dòng đang trôi,
Toàn đoàn có cả trăm người,
Trên bờ còn bốn tám người đợi sang”.
Hỏi trên sông có bao nhiêu thuyền to, nhỏ mỗi loại?
Lời giải
Số người ở trên thuyền là: 100 – 48 = 52 (người)
Giả sử tất cả các thuyền là thuyền to. Khi ấy số người trên thuyền là: 10 × 6 = 60 (người)
Số người dư ra là: 60 – 52 = 8 (người)
Số người ở trên thuyền nhỏ ít hơn số người ở trên thuyền to là: 6 - 4 = 2 (người)
Số thuyền nhỏ là: 8 : 2 = 4 (thuyền)
Số thuyền to là:10 – 4 =6 (thuyền)
số: Thuyền to : 6 thuyền
Thuyền nhỏ: 4 thuyền
Câu 38
Lớp 5A có 35 học sinh. Bài kiểm tra học kỳ vừa qua cả lớp đều đạy điểm 8 trở lên. Tổng số điểm của cả lớp được 330 điểm. Biết số bài điểm 8 gấp đôi số bài điểm 9. Hỏi có bao nhiêu bài điểm 8, bao nhiêu bài điểm 9, bao nhiêu bài điểm 10?
Lời giải
Giả sử tất cả 35 học sinh đều đạt điểm 10.
Tổng số điểm của cả lớp là: 10× 35 = 350 (điểm)
Số điểm dôi ra là: 350 – 330 = 20(điểm)
Ta thực hiện thay các bài điểm 8 và điểm 9 bằng các bài điểm 10
Vì bài điểm 8 gấp đôi bài điểm 9, nên để thực hiện các lần thay đều như nhau ta thực hiện mỗi lần thay cứ 2 bài điểm 8 và 1 bài điểm 9 bằng 3 bài điểm 10
Vậy số điểm tăng lên mỗi lần là: 2× 2 + 1 = 5(điểm)
Số lần thay là: 20 : 5 = 4 (lần)
Vậy: Số bài điểm 9 là : 4 (bài)
Số bài điểm 8 là: 4× 2 = 8 (bài)
Số bài điểm 10 là: 35 -4 – 8 = 23 (bài).
963 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%