Đề thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2020 - 2021 có đáp án (Đề 4)
31 người thi tuần này 5.0 11.1 K lượt thi 40 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
20 câu hỏi Trắc nghiệm Xác định giới tính có đáp án
Trắc nghiệm Sinh Học 9 HỆ SINH THÁI Bài 49: Quần thể xã sinh vật
25 câu hỏi Trắc nghiệm Quần thể (đề 2) có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 9 (có đáp án): Phép lai phân tích (P1)
Trắc nghiệm Sinh Học 9 HỆ SINH THÁI Bài 47: Quần thể sinh vật
25 câu hỏi Trắc nghiệm Quần thể (đề 1) có đáp án
Trắc nghiệm Sinh Học 9 HỆ SINH THÁI Bài 50: Hệ sinh thái
25 câu hỏi Trắc nghiệm Môi trường - Sinh vật (đề 1) có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án A
Giải thích : 2 (tế bào hình que và tế bào hình nón)
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : Kháng nguyên trên hồng cầu của người cho phải phù hợp với kháng thể trong huyết tương của người nhận
Lời giải
Đáp án D
Giải thích : Tăng nhu động ruột
Lời giải
Đáp án C
Giải thích : màng cơ sở.
Lời giải
Đáp án A
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : Kích tố chống đái tháo nhạt (trữ ở thùy sau của tuyến yên)
Lời giải
Đáp án C
Giải thích : 12
Câu 8
Biện pháp tránh thai nào dưới đây không chỉ giúp ngừa thai mà còn ngăn ngừa được các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục?
Lời giải
Đáp án D
Giải thích : Sử dụng bao cao su
Lời giải
Đáp án A
Giải thích : 0,5 giây
Lời giải
Đáp án A
Giải thích : Limphô B
Câu 11
Một NST có trình tự gen là: MNPQRST. Sau đột biến, NST có trình tự gen: MNPQNPQRST. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : Lặp đoạn NST (lặp đoạn NPQ)
Lời giải
Đáp án C
Giải thích : AA x aa (để đời con chắc chắn đồng tính thì chúng phải có kiểu gen giống hệt nhau. Trong các phép lai nêu trên, chỉ có phép lai AA x aa là thu được đời con 100% mang kiểu gen Aa. Ngoài 2 phép lai cho đời con phân tính rõ (Aa x Aa; Aa x aa) thì phép lai AA x Aa vẫn có thể cho đời con phân tính trong trường hợp trội lặn không hoàn toàn)
Câu 13
Trong trường hợp trội lặn hoàn toàn và liên kết gen hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ Ab/ab ở đời con cao nhất?
Lời giải
Đáp án C
Giải thích : Ab/ab x Ab/ab (=2.1/2(Ab).1/2(ab)=1/2=50%)
Câu 14
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng (các gen phân li độc lập). Khi cho lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 thu được toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng ở F2. Hỏi xác suất thu được cả 3 cây đều thuần chủng là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án D
Giải thích : 1/27
(Bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời con thu được toàn thân cao, hoa đỏ chứng tỏ F1 có kiểu gen AaBb, khi cho F1 tự thụ phấn, ta có:
F1: AaBb x AaBb
G: 1AB, 1Ab, 1aB, 1ab 1AB, 1Ab, 1aB, 1ab
F2: 9A-B- : 3A-bb (1/3Aabb : 2/3 Aabb) : 3 aaB- (1/3aaBB : 2/3aaBb) : 1 aabb
Vậy khi lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng, xác suất lấy được 3 cây thân cao, hoa trắng thuần chủng (AAbb) ở F2 là: 1/3.1/3.1/3=1/27)
Câu 15
Một gen xảy ra đột biến điểm (liên quan đến một cặp nuc lêôtit). Sau đột biến, tổng số đơn phân trong gen không thay đổi. Gen đột biến tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần thì nhu cầu nuclêôtit loại T từ môi trường nội bào giảm đi 7 so với gen ban đầu. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : Thay thế cặp A – T bằng cặp G – X (sau đột biến điểm mà số nu của gen không thay đổi chứng tỏ đã xảy ra đột biến thay thế một cặp nu này bằng một cặp nu khác. Sau đột biến, gen nhân đôi liên tiếp 3 lần. Gọi T là số nu loại T của gen ban đầu, T’ là số nu loại T của gen sau đột biến, ta có: T.(2^3-1) – 7 = T’.(2^3-1) hay 7T – 7 = 7T’ hay T – 1 = T’. Như vậy so với gen ban đầu, gen sau đột biến giảm đi 1 nu loại T chứng tỏ dạng đột biến đã xảy ra là đột biến thay thế cặp A – T bằng cặp G – X)
Lời giải
Đáp án A
Giải thích : ADN
Câu 17
Ở người, bệnh câm điếc bẩm sinh là do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, gen A quy định khả năng nghe, nói bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường (A và B) sinh ra một người con trai bình thường (C) và một người con gái bị câm điếc bẩm sinh (D). Người con trai (C) kết hôn cùng một người bình thường (E), có bố bị câm điếc bẩm sinh (F), họ sinh ra một người con bị câm điếc bẩm sinh (G) và một người con bình thường (H). Hỏi phát biểu nào sau đây về gia đình nói trên là đúng?
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : Chỉ có một người trong số những người đang xét không xác định được kiểu gen
(A – B bình thường (mang kiểu gen dạng A-) sinh ra D bị câm điếc bẩm sinh (mang kiểu gen aa) chứng tỏ A và B đều cho giao tử a và mang kiểu gen Aa. E bình thường (mang kiểu gen dạng A-) có bố (F) bị câm điếc bẩm sinh (mang kiểu gen aa) chứng tỏ E luôn mang alen a từ bố và E có kiểu gen Aa.
C bình thường (mang kiểu gen dạng A-) kết hôn với E (mang kiểu gen Aa) sinh ra G bị câm điếc bẩm sinh (mang kiểu gen aa) chứng tỏ C phải chứa alen a, mang kiểu gen Aa. Điểu này cũng có nghĩa là C và E có kiểu gen giống nhau.
H bình thường, có bố mẹ đều mang kiểu gen Aa chứng tỏ H mang kiểu gen AA hoặc Aa với xác suất: 1/3AA : 2/3Aa. Vậy trong số những người đang xét, chỉ có H là không xác định được chính xác kiểu gen)
Câu 18
Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân có hoán vị gen sẽ cho tối đa mấy loại tinh trùng?
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : 4 (trong trường hợp có hoán vị gen về hai cặp gen dị hợp thì từ 1 tế bào sinh tinh tạo ra tối đa 4 loại tinh trùng tương ứng với 4 tinh trùng được sản sinh sau giảm phân)
Câu 19
Trong nguyên phân, ở giai đoạn nào các NST co xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc?
Lời giải
Đáp án C
Giải thích : Kì giữa
Lời giải
Đáp án C
Giải thích : Hai hợp tử (mỗi hợp tử chỉ tạo thành từ sự kết hợp của một trứng và một tinh trùng)
Lời giải
Đáp án D
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : thể bốn nhiễm (2 giao tử (n + 1) đều thừa một NST và nếu đó là những NST cùng cặp tương đồng thì khi thụ tinh, chúng sẽ tạo nên hợp tử có bộ NST dạng 2n + 2 – thể bốn nhiễm)
Lời giải
Đáp án A
Giải thích : Vô hướng, không thể dự đoán (đó là những biến đổi tương ứng với môi trường nên dựa vào sự thay đổi của môi trường có thể dự đoán trước hướng và quy mô của thường biến)
Lời giải
Đáp án A
Giải thích : Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh (biểu hiện kiểu hình ở thế hệ sau)
Lời giải
Đáp án C
Giải thích : 3 NST số 21.
Lời giải
Đáp án D
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : Tia tử ngoại
Lời giải
Đáp án A
Giải thích : Tự thụ phấn
Câu 29
Mùa xuân hè có ngày dài hơn mùa đông và đó cũng là mùa sinh sản của nhiều loài chim. Điều này cho thấy ảnh hưởng của nhân tố nào lên đời sống sinh vật?
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : Ánh sáng
Câu 30
Tập tính ngủ đông, ngủ hè của nhiều loài sinh vật có mối liên quan mật thiết với nhân tố sinh thái nào?
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : Nhiệt độ
Lời giải
Đáp án D
Giải thích : kí sinh. (cây tơ hồng dùng giác mút hút chất dinh dưỡng từ cây chủ)
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : Lúa nước (trồng trên mặt đất nên tính theo đơn vị diện tích, những sinh vật sống trong nước hoặc không khí thì mật độ có thể được tính trên đơn vị thể tích)
Lời giải
Đáp án A
Giải thích : loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
Lời giải
Đáp án B
Giải thích : Thỏ (sinh vật tiêu thụ là sinh vật sử dụng sinh vật khác làm thức ăn)
Lời giải
Đáp án A
Giải thích : châu chấu và rắn. (ếch đồng sử dụng châu chấu làm thức ăn và nó lại là thức ăn của rắn)
Lời giải
Đáp án A
Giải thích : sinh vật sản xuất (tự tổng hợp các chất hữu cơ nhờ quá trình quang hợp)
Câu 37
Trong các hoạt động dưới đây của con người, hoạt động nào gây hủy hoại môi trường tự nhiên nặng nề nhất?
Lời giải
Đáp án C
Giải thích : Chiến tranh (quy mô và mức độ gây hại cực lớn, hủy hoại nghiêm trọng môi trường tự nhiên: ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái, thoái hóa đất, làm mất nhiều loài sinh vật, mất nơi ở của các loài sinh vật,....)
Lời giải
Đáp án D
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Lời giải
Đáp án C
Giải thích : gỏi cá (cá chưa chín nên còn tiềm ẩn ấu trùng, trứng sán)
Lời giải
Đáp án D
Giải thích : quần xã và sinh cảnh
2 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%