Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024

Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin về học phí Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội 2023 - 2024, chi tiết với đầy đủ thông tin học phí của từng ngành học.

1 472 lượt xem


A. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024 mới nhất

Theo đó, mức học phí dự kiến với sinh viên chính quy các chương trình đào tạo thuộc các trường thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội dao động trong khoảng từ 9,8-112,7 triệu đồng/năm.

Trường Đại học Giáo dục có học phí thấp nhất với 9,8-11,7 triệu đồng/năm, mức thu cao nhất là Trường Đại học Quốc tế, dao động từ 35,2 -112,7 triệu đồng/năm, ngành Quản lý chương trình song bằng do Đại học Quốc gia Hà Nội và ĐH Keuka (Mỹ) cùng cấp bằng, thu học phí khoảng 112,7 triệu đồng/năm.

Các trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Ngoại ngữ hay Đại học Khoa học Tự nhiên có mức thu thấp nhất khoảng 15 triệu đồng/năm.

Đáng chú ý, Đại học Y Dược dự kiến thu học phí 27,6-55 triệu đồng/năm, tăng tối thiểu 13,3 triệu đồng/năm so với năm 2022. Ngành Y khoa có học phí bát ngờ - dự kiến 5,5 triệu đồng/tháng, tương đương 55 triệu đồng/năm; ngành Dược học dự kiến học phí 5,1 triệu đồng/tháng, tương đương 51 triệu đồng/năm. Học phí các ngành còn lại dự kiến là 2,76 triệu đồng/tháng, tương đương 27,6 triệu đồng/năm.

Trong khi đó, năm 2022, học phí các ngành hệ chuẩn của Đại học Y Dược là 2,45 triệu đồng/tháng, tương đương 24,5 triệu đồng/năm (10 tháng).

Mức học phí của các khoa, trường trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội như sau:

TT

Khoa/trường trực thuộc

Học phí năm học 2023-2024

1

Trường Đại học công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

28,5 – 35 triệu đồng

2

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội

15,2 – 35 triệu đồng

3

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội

15 – 35 triệu đồng

4

Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội

15 – 60 triệu đồng

5

Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

24,5 – 85 triệu đồng

6

Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội

9,8 – 11,7 triệu đồng

7

Trường Đại học Việt Nhật – Đại học Quốc gia Hà Nội

58 triệu đồng

8

Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội

27,6 – 55 triệu đồng

9

Trường Đại học Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội

24 – 28 triệu đồng

10

Trường Quốc Tế – Đại học Quốc gia Hà Nội

35,2 – 112,7 triệu đồng

11

Trường Quản trị và Kinh doanh – Đại học Quốc gia Hà Nội

58,8 – 70 triệu đồng

12

Khoa các khoa học liên ngành – Đại học Quốc gia Hà Nội

27 – 28,2 triệu đồng

Năm 2023, Đại học Quốc gia Hà Nội dành 14.945 chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy. Các phương thức tuyển sinh về cơ bản vẫn giữ ổn định như năm 2022, bao gồm: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực; Xét tuyển theo kết quả các kỳ thi, chứng chỉ quốc tế kết hợp cùng với học bạ THPT; Xét tuyển học sinh các trường chuyên, THPT thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.

B. Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Đối với sinh viên thuộc hệ đào tạo ngành sư phạm sẽ được miễn hoàn toàn 100% học phí.

Với hệ đào tạo ngoài sư phạm, mức học phí sẽ tăng 10%. Tương đương 1.078.000 VNĐ/ tháng – 1.287.000 VNĐ/ tháng.

C. Điểm sàn Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nôi năm 2022

Mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển của trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 như sau:

Tên ngành

Điểm sàn

Sư phạm Toán

20.0

Sư phạm Vật lý

20.0

Sư phạm Hoá học

20.0

Sư phạm Sinh học

20.0

Sư phạm Khoa học Tự nhiên

20.0

Sư phạm Ngữ văn

20.0

Sư phạm Lịch sử

20.0

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

20.0

Khoa học giáo dục

20.0

Quản trị Chất lượng giáo dục

20.0

Quản trị Công nghệ giáo dục

20.0

Quản trị trường học

20.0

Tham vấn học dường

20.0

Giáo dục Tiểu học

20.0

Giáo dục Mầm non*

20.0

D. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).

Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng kí xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các trường/khoa có quy định sơ tuyển.

2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.

3. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội; kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi THPT (dự kiến 50 chỉ tiêu).

Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022 (dự kiến 750 chỉ tiêu).

Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia Hà Nội (dự kiến 200 chỉ tiêu).

4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Căn cứ Quy chế tuyển sinh trình độ đại học năm 2022 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/06/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

5. Tổ chức tuyển sinh

Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.

6. Chính sách ưu tiên

Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022.

7. Học phí

Đối với sinh viên ngành sư phạm: Miễn học phí.

Đối với sinh viên các ngành khác: Sinh viên trả học phí theo số tín chỉ đăng ký học trong mỗi học kỳ, số học phí phải nộp được tính theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Đại học Quốc gia Hà Nội.

8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển

Phiếu đăng ký xét tuyển (tải trên website trường).

Bản sao công chứng Học bạ THPT.

Bản sao công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2021).

Bản sao công chứng các giấy tờ có liên quan đến đối tượng ưu tiên.

9. Lệ phí xét tuyển

Lệ phí xét tuyển: 25.000 đồng/nguyện vọng.

10. Thời gian đăng kí xét tuyển

- Đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch chung của Đại học Quốc gia Hà Nội.

- Đợt bổ sung (nếu có): Xét tuyển đợt bổ sung được thực hiện khi còn chỉ tiêu và thông báo thời gian nhận hồ sơ xét tuyển trên website của trường.

11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển

Tên nhóm ngành

Ngành học

Mã nhóm ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu (Dự kiến)

Theo KQ thi THPT

Theo phương thức khác

Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên

Sư phạm Toán

GD1

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Vật lý, Tiếng Anh (A01)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

   

Sư phạm Vật lý

Sư phạm Hóa học

Sư phạm Sinh học

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý

Sư phạm Ngữ Văn

GD2

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh (D15)

 

 

 

Sư phạm Lịch sử

Sư phạm Lịch sử và Địa lý

Khoa học giáo dục và khác

Quản trị trường học

GD3

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

   

Quản trị công nghệ giáo dục

Quản trị chất lượng giáo dục

Tham vấn học đường

Khoa học giáo dục

Quản lý giá dục

   

Giáo dục Tiểu học

GD4

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)

   

Giáo dục Mầm non

GD5

Toán, Vật lý, Hóa học (A00)*
Toán, Hóa học, Sinh học (B00)*
Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý (C00)*
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)*

   

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non: Không bắt buộc phải có sơ tuyển mới được đăng kí ngành Giáo dục Mầm non. Nhưng, để trúng tuyển thí sinh phải có kết quả sơ tuyển "Đạt" và đạt điểm chuẩn.

12. Thông tin tư vấn tuyển sinh

(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội:

(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:

Địa chỉ: Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội

SĐT: (024)730.17123

Email: education@vnu.edu.vn

Website: http://education.vnu.edu.vn/ 

Facebook: www.facebook.com/education.vnu.edu.vn/

Xem thêm một số thông tin tuyển sinh mới nhất của trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội:

Phương án tuyển sinh trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 mới nhất

Tuyển sinh 2022: Đại học Giáo dục – ĐHQGHN dành 75% chỉ tiêu cho điểm thi tốt nghiệp THPT

Điểm chuẩn Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nôi năm 2022

Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

Điểm chuẩn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020

Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

Học phí Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020

Ngành đào tạo Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Điểm sàn Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 cùng một mức

 
1 472 lượt xem