I. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức

Dựa trên bảng điểm chuẩn năm 2025 của Học viện Phụ nữ Việt Nam, có thể thấy sự chênh lệch rõ ràng giữa các phương thức xét tuyển. Nhìn chung, điểm chuẩn xét học bạ cao nhất, dao động từ 23,01 đến 27,2 điểm, phản ánh tính cạnh tranh cao của phương thức này do xét theo kết quả học tập toàn diện.

Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT có mức điểm trung bình, khoảng 20,68 – 24,93 điểm, thể hiện sự phân hóa năng lực thí sinh và sát với thực tế kết quả kỳ thi. Trong khi đó, xét tuyển bằng điểm đánh giá năng lực có mức điểm thấp nhất, chỉ từ 15,2 – 21,97 điểm, phù hợp với phổ điểm của kỳ thi này. Các ngành như Luật, Quản trị kinh doanh, Marketing và Tâm lý học vẫn duy trì sức hút lớn với điểm chuẩn cao và ổn định ở cả ba phương thức.

Nhìn tổng thể, điểm chuẩn năm 2025 của Học viện Phụ nữ Việt Nam cho thấy xu hướng ổn định, phân tầng rõ giữa các phương thức, đồng thời phản ánh sự đa dạng cơ hội cho thí sinh.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Độ chênh lệch điểm trúng tuyễn theo ngành giữa các tổ hợp

- Ngành Truyền thông đa phương tiện: Tổ hợp C00 chênh so với các tổ hợp xét tuyển còn lại +1.5 điểm.

- Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị kinh doanh, Tâm lý học, Luật, Luật Kinh tế, Kinh tế, Kinh tế số: Tổ hợp C00 chênh so với các tổ hợp xét tuyển còn lại +1.0 điểm.

- Ngành Giới và Phát triển, Công tác xã hội, Công nghệ thông tin: Các tổ hợp xét tuyền không có sự chênh lệch.

Quy tắc quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển:

Diem quy doi Hoc vien phu nu Viet Nam 2025
Về công thức quy đổi tương đương giữa các phương thức xét tuyễn năm 2025 - Công thức nội suy tuyến tính quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển:
Diem quy doi Hoc vien phu nu Viet Nam 2025

Giải thích cụ thể:

- y là mức điểm được quy đổi sang phương thức gốc từ các phương thức khác.

- c là ngưỡng dưới trong khoảng phân vị của phương thức gốc.

- d là ngưỡng trên trong khoảng phân vị của phương thức gốc.

- x là điểm của thí sinh ở phương thức khác.

a là ngưỡng dưới trong khoảng phân vị của phương thức khác.

- b là ngưỡng trên trong khoảng phân vị của phương thức khác.

3. Cách tính điểm chuẩn

a. Phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT:

Điểm xét tuyển được tính theo công thức:

Điểm xét tuyển = (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3) + Điểm ưu tiên (nếu có).

Thí sinh cần lưu ý chọn tổ hợp môn phù hợp với thế mạnh của bản thân để tối ưu điểm xét tuyển. Điểm ưu tiên được cộng theo quy định hiện hành và tổng điểm tối đa không vượt quá 30 điểm.

b. Phương thức xét tuyển học bạ:

Công thức tính điểm là:

Điểm xét tuyển = (Tổng điểm trung bình học tập của 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển) + Điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm trung bình học tập được tính dựa trên kết quả học tập lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12. Ngoài ra, thí sinh phải đạt hạnh kiểm Tốt mới đủ điều kiện xét tuyển.

Khi xét tuyển, Học viện xếp điểm từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu, đảm bảo tính công bằng và cạnh tranh giữa các thí sinh.

II. So sánh điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ 3 năm gần nhất

1. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT
Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Kinh tế
A00; D01; D09; X25 240.267 24.25 22.00
C00 250.267 24.50 23.00
Kinh tế số
A00; D01; D09; X25 23.20 - -
C00 24.20 - -
Giới và phát triển A00; C00; D01; D14; D15 224.267 24.50 15.00
Tâm lý học
A01; B03; B08; D01; C00 24.17 25.50 21.25
C00 (riêng) 25.17 - 22.25
Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; D01 25.12 25.50 24.75
C00 26.62 26.50 25.75
Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01 23.23 24.25 23.00
C00 24.23 24.50 24.00
Luật A00; A01; C00; D01 23.95 24.75 22.00
Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 24.46 25.25 22.00
Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09 22.60 24.00 20.00
Công tác xã hội A00; A01; C00; D01 22.95 24.25 20.75
Q.trị dịch vụ Du lịch & lữ hành A00; A01; C00; D01 23.57 25.25 25.25
Q.trị khách sạn
A00; A01; D01; D07 22.85 24.50 22.85
C00 23.85 24.75 -

2. So sánh Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Kinh tế
A00; D01; D09; X25 25.52 27.50 27.00
C00 26.52 28.00 28.00
Kinh tế số
A00; D01; D09; X25 24.90 - -
C00 25.90 - -
Giới và phát triển A00; C00; D01; D14; D15 24.32 26.50 25.00
Tâm lý học
A01; B03; B08; D01 25.63 27.50 27.00
C00 26.63 28.00 28.00
Truyền thông đa phương tiện
A00; A01; D01 26.34 28.50 28.00
C00 27.34 29.00 29.00
Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01 25.24 27.50 28.00
C00 26.24 28.00 29.00
Luật A00; A01; C00; D01 25.66 27.50 27.00
Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 26.15 28.00 27.00
Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09 24.40 27.00 26.00
Công tác xã hội A00; A01; C00; D01 25.04 27.00 26.00
Q.trị dịch vụ Du lịch & lữ hành A00; A01; C00; D01 25.29 27.50 28.00
Q.trị khách sạn
A00; A01; D01; D07 24.62 27.00 26.00
C00 25.62 27.50 -

Trong 3 năm gần nhất (2023–2025), điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam có sự thay đổi nhẹ giữa hai phương thức chính. Ở phương thức học bạ, điểm chuẩn luôn ở mức cao, thường trên 27 điểm (2023–2024) và giảm nhẹ năm 2025 xuống khoảng 25 điểm, cho thấy sự điều chỉnh phù hợp với mặt bằng chung.

Trong khi đó, phương thức điểm thi THPT biến động rõ rệt hơn: tăng mạnh năm 2024 rồi giảm nhẹ năm 2025, với sự phân hóa lớn giữa các tổ hợp, đặc biệt khối C00 luôn cao hơn. Nhìn chung, xét học bạ vẫn là phương thức cạnh tranh cao, đòi hỏi học lực ổn định, còn xét điểm thi THPT thể hiện sự phân tầng rõ theo từng ngành và tổ hợp xét tuyển.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm
cao nhất

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQGHN

Xem chi tiết

23,0 – 28,5 28,5 (Đông Phương học)

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23,0 – 28,83 28,83 (Thương mại điện tử)

Học viện Báo chí và Tuyên truyền

Xem chi tiết

24,5 – 27,8 27,8 (Truyền thông Đa phương tiện)

Đại học Luật Hà Nội

Xem chi tiết

24,0 – 27,0 27,0 (Luật Kinh tế)

Đại học Mở Hà Nội

Xem chi tiết

19,0 – 25,5 25,5 (Ngôn ngữ Anh)

Điểm chuẩn của các trường đại học top đầu miền Bắc ở các khối Kinh tế, Xã hội, Luật và Truyền thông – những ngành tương đồng với Học viện Phụ nữ Việt Nam (VWA) – vẫn duy trì ở mức rất cao, thể hiện sự phân hóa rõ về mức độ cạnh tranh. Các ngành như Quản trị kinh doanh, Luật, Truyền thông đa phương tiện tại NEU, HLU, AJC có điểm chuẩn từ 27–28,8 điểm, cao hơn Học viện Phụ nữ Việt Nam khoảng 4–6 điểm. Trong khi đó, VWA giữ mức điểm hợp lý hơn (khoảng 20–25 điểm tùy phương thức), tạo cơ hội tiếp cận thực tế cho thí sinh có năng lực khá. Sự chênh lệch này cho thấy VWA là lựa chọn phù hợp cho những thí sinh yêu thích khối ngành xã hội, kinh tế, truyền thông nhưng muốn môi trường học tập vừa sức và chuyên sâu hơn, trong khi các trường top đầu hướng đến nhóm thí sinh có thành tích học tập xuất sắc.