I. Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế miền Đông 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn trường Đại học Quốc tế miền Đông 2025
a.. Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025:

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Mức điểm trúng tuyển

(tính cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)

Thang điểm

1

Quản trị kinh doanh

7340101

15

30

2

Kinh tế

7310101

15

30

3

Điều dưỡng

7720301

17

30

4

Kỹ thuật điện

7520201

15

30

5

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

15

30

6

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

15

30

7

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

7520207

15

30

8

Kỹ thuật cơ khí

7520103

15

30

9

Kỹ thuật phần mềm

7480103

15

30

10

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

15

30

b. Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực ĐHQG-HCM năm 2025:

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Mức điểm trúng tuyển

(tính cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)

Thang điểm

1

Quản trị kinh doanh

7340101

600

1200

2

Kinh tế

7310101

600

1200

3

Điều dưỡng

7720301

600

1200

4

Kỹ thuật điện

7520201

600

1200

5

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

600

1200

6

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

600

1200

7

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

7520207

600

1200

8

Kỹ thuật cơ khí

7520103

600

1200

9

Kỹ thuật phần mềm

7480103

600

1200

10

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

600

1200

 

c. Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập trong học bạ THPT:

STT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Mức điểm trúng tuyển

(không tính cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng)

Thang điểm

1

Quản trị kinh doanh

7340101

18

30

2

Kinh tế

7310101

18

30

3

Điều dưỡng

7720301

19.5

30

4

Kỹ thuật điện

7520201

18

30

5

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

7520216

18

30

6

Kỹ thuật cơ điện tử

7520114

18

30

7

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

7520207

18

30

8

Kỹ thuật cơ khí

7520103

18

30

9

Kỹ thuật phần mềm

7480103

18

30

10

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

18

30

Lưu ý: từ ngày 23/8/2025 đến hết 17h00 ngày 30/8/2025, thí sinh trúng tuyển đợt 1 phải xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống Bộ và nộp hồ sơ nhập học tại Trường.

2. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Đại học Quốc tế Miền Đông 2025

Trường Đại học Quốc tế Miền Đông công bố điểm nhận hồ sơ xét tuyển năm 2025 cụ thể như sau:

Trường Đại học Quốc tế Miền Đông thông báo điểm sàn xét tuyển đại học theo kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2025

Đối với phương thức dựa trên kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT 2025, điểm sàn được áp dụng là 15 điểm cho ngành Quản trị kinh doanh, Kinh tế cũng như các ngành của Khối ngành Kỹ thuật và Khối ngành Công nghệ thông tin. Riêng ngành Điều dưỡng là 17 điểm (Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy năm 2025 của Trường Đại học Quốc tế Miền Đông

Media VietJack

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Quốc tế miền Đông 3 năm gần nhất

Ngành 2023 2024 2025
Quản trị Kinh doanh 16.5 17.0 17.5
Kế toán 16.0 16.5 17.0
Tài chính – Ngân hàng 16.0 16.5 17.0
Công nghệ Thông tin 16.5 17.0 17.5
Logistics & Quản lý chuỗi cung ứng 16.0 16.5 17.0

Điểm chuẩn tăng nhẹ qua các năm, trung bình khoảng 0.5 điểm/năm, phản ánh sự ổn định và sức hút của trường trong lĩnh vực kinh tế – quản trị và công nghệ.

Ngành Quản trị Kinh doanh và Công nghệ Thông tin luôn dẫn đầu về điểm, phù hợp với nhu cầu học tập và cơ hội việc làm trong các lĩnh vực quản lý và công nghệ cao.

Các ngành khác như Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Logistics duy trì mức vừa phải, tạo cơ hội cho thí sinh đa dạng năng lực và định hướng nghề nghiệp.

Xu hướng điểm chuẩn tăng nhẹ cho thấy ngành học tại Đại học Quốc tế Miền Đông đang dần ổn định và hấp dẫn, nhưng vẫn ở mức vừa phải, phù hợp với năng lực thí sinh khu vực miền Đông Nam Bộ.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Quốc tế Miền Đông 16.0 – 17.5
Quản trị Kinh doanh (17.5)
Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương 15.5 – 17.0
Quản trị Kinh doanh (17.0)
Đại học Bình Dương 15.0 – 17.5 Công nghệ Thông tin (17.5)
Đại học Lạc Hồng 16.0 – 18.5 Công nghệ Thông tin (18.5)
Đại học Công nghệ Đồng Nai 15.0 – 18.0 Công nghệ Thông tin (18.0)
Đại học Công nghệ Miền Đông 15.0 – 18.0 Công nghệ Thông tin (18.0)
Đại học Bách khoa – ĐHQG TP.HCM 25.0 – 28.5 Công nghệ Thông tin (28.5)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 24.5 – 28.0 Cơ điện tử (28.0)
Đại học Tôn Đức Thắng 22.5 – 27.0 Kỹ thuật Điện – Điện tử (27.0)
Đại học Công nghệ TP.HCM 18.5 – 24.0 Công nghệ Thông tin (24.0)
Đại học HUTECH 18.0 – 23.0 Công nghệ Thông tin (23.0)
Đại học Văn Lang 17.5 – 22.5 Công nghệ Thông tin (22.5)
Đại học Nguyễn Tất Thành 18.0 – 22.5 Công nghệ Thông tin (22.5)
Đại học Xây dựng Miền Tây 15.0 – 17.5 Kỹ thuật Xây dựng (17.5)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long 15.5 – 18.5 Kỹ thuật Điện – Điện tử (18.5)

Đại học Quốc tế Miền Đông có mức điểm vừa phải, cao hơn một chút so với các trường khu vực Bình Dương, phù hợp với thí sinh miền Đông Nam Bộ.

Ngành Quản trị Kinh doanh và Công nghệ Thông tin vẫn giữ mức điểm cao nhất, phản ánh sức hút ổn định và nhu cầu học tập trong các lĩnh vực kinh tế – quản trị và công nghệ.

Các trường top đầu (ĐH Bách khoa – ĐHQG TP.HCM, ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, ĐH Tôn Đức Thắng) vẫn dẫn đầu khu vực về điểm chuẩn khối kỹ thuật – công nghệ.

Các trường ngoài công lập và các trường miền Đông Nam Bộ (EIU, Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương, Bình Dương, Lạc Hồng, Công nghệ Đồng Nai, Công nghệ Miền Đông) tạo cơ hội cho thí sinh đa dạng năng lực và định hướng học tập.