Mã trường: TSN
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Nha Trang (TSN): Thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí, chương trình đào tạo (2025) mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Nha Trang 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Nha Trang năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Nha Trang năm 2023 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Nha Trang 2022 - 2023
- Học phí trường Đại học Nha Trang năm 2023 - 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Nha Trang 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Nha Trang năm 2020
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Nha Trang năm 2025 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Nha Trang
Video giới thiệu trường Đại học Nha Trang
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Nha Trang
- Tên tiếng Anh: Nha Trang University (NTU)
- Mã trường: TSN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2
- Địa chỉ: Số 02 Nguyễn Đình Chiểu Nha Trang Khánh Hòa
- SĐT: 0583 831 149
- Email: tuyensinhdhts@gmail.com
- Website: http://www.ntu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/nhatranguniversity/
Thông tin tuyển sinh
Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Nha Trang vừa thông báo phương hướng tuyển sinh ĐH hệ chính quy năm 2025. Theo đó, trường xét tuyển theo phương thức kết hợp kết quả học tập THPT và kết quả đánh giá năng lực học tập ĐH.
Với kết quả học tập THPT, mỗi ngành và chuyên ngành đào tạo của trường, thí sinh phải học một số môn nhất định ở cấp THPT theo quy định của trường. Kết quả học các môn này cần đạt yêu cầu tối thiểu do trường công bố hàng năm.
Với kết quả đánh giá năng lực học tập ĐH, mỗi ngành và chuyên ngành đào tạo của trường, thí sinh phải tham gia đánh giá năng lực học tập ĐH. Việc đánh giá năng lực tập trung vào khả năng toán, ngôn ngữ (bao gồm tiếng Việt và tiếng Anh) và khoa học. Riêng phần khoa học, thí sinh được lựa chọn phạm vi tương ứng với môn học đã học ở THPT và phù hợp với ngành, chuyên ngành đào tạo theo quy định của trường.
Đáng chú ý, Trường ĐH Nha Trang công bố cách thức thực hiện xét tuyển gồm 2 bước: sơ tuyển và xét tuyển. Trong đó, trường tổ chức sơ tuyển (được xem là điều kiện cần) thông qua kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ) theo các môn do trường quy định. Sau đó, trường tổ chức xét tuyển (được xem là điều kiện đủ) bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 hoặc kết quả kỳ thi đánh giá năng lực.
Điểm chuẩn các năm
Đại học Nha Trang thông báo điểm chuẩn trúng tuyển 2024
PGS Tô Văn Phương, Trưởng phòng Đào tạo nhà trường, cho hay, năm nay phần lớn các ngành tăng 0.5 điểm, có ngành tăng lên 3 điểm, cụ thể ngành Kinh tế từ 18 điểm năm 2023, năm nay là 21 điểm. Đặc biệt năm nay, phần lớn các ngành kỹ thuật của trường đều tăng từ 0,5 đến 1 điểm. Nhưng cũng có ngành giảm điểm, cụ thể là ngành Quản trị khách sạn, ngành Kế toán… giảm từ 22 điểm năm 2023, xuống còn 21 điểm.
Sinh viên trúng tuyển xác nhận nhập học trên hệ thống của Bộ GD-ĐT chậm nhất vào 17h ngày 27/8. Sinh viên xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Trường ĐH Nha Trang hạn cuối ngày 27/8, đồng thời đóng phí tạm thu và đăng ký ở ký túc xá (nếu có).
Nhập học trực tiếp tại trường từ 20 đến 23/8 để nhận giấy báo trúng tuyển, nộp hồ sơ nhập học bản giấy, đăng ký các hoạt động, nhận giấy xác nhận sinh viên (dành cho sinh viên nam nộp nghĩa vụ quân sự)
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Nha Trang năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Nha Trang chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7540105MP | Công nghệ chế biến thủy sản (chương trình Minh Phú - NTU) | A01; B00; D01; D07 | 16.5 | |
2 | 7620301MP | Nuôi trồng thủy sản (Chương trình Minh Phú -NTU) | A01; B00; D01; D07 | 16.5 | |
3 | 7340101 A | Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh - Việt) | A01; D01; D07; D96 | 20.5 | Điểm tiếng Anh: 6.0 |
4 | 7340301 PHE | Kế toán (Chương trình song ngữ Anh - Việt) | A01; D01; D07; D96 | 20 | Điểm tiếng Anh: 5.5 |
5 | 7480201 PHE | Công nghệ thông tin (Chương trình song ngữ Anh - Việt) | A01; D01; D07; D90 | 20 | Điểm tiếng Anh: 5.5 |
6 | 7810201 PHE | Quản trị khách sạn (Chương trình song ngữ Anh - Việt) | A01; D01; D07; D96 | 22 | Điểm tiếng Anh: 6.0 |
7 | 7810103P | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp - Việt) | D01; D03; D96; D97 | 17 | |
8 | 7620303 | Khoa học thủy sản (02 chuyên ngành: Khai thác thủy sản, Khoa học thủy sản) | A00; A01; B00; D07 | 16 | |
9 | 7620305 | Quản lý thủy sản | A00; A01; B00; D07 | 16 | |
10 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A01; B00; D01; D07 | 16 | |
11 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A01; B00; D08 | 16 | |
12 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động) | A00; A01; B00; D08 | 16 | |
13 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế và chế tạo số) | A00; A01; C01; D07 | 17 | |
14 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; C01; D07 | 16 | |
15 | 752011 | Kỹ thuật điện tử | A01; D01; D07; D90 | 16.5 | |
16 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | A00; A01; C01; D07 | 16 | |
17 | 7840106 | Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải: Quản lý hàng hà và Logistics) | A01; D01; D07; D90 | 20.5 | |
18 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | A00; A01; C01; D07 | 16 | |
19 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | A00; A01; C01; D07 | 16 | |
20 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | A01; D01; D07; D90 | 20 | |
21 | 7520201 | Kỹ thuật điện ( chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử) | A01; D01; D07; D90 | 18 | |
22 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A01; D01; D07; D90 | 16 | |
23 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (02 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng) | A01; D01; D07; D90 | 17 | |
24 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A01; D01; D07; D90 | 16 | |
25 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | A00; A01; B00; D07 | 16 | |
26 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) | A01; D01; D07; D90 | 17 | |
27 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) | A01; B00; D01; D07 | 16 | |
28 | 7480201 | Công nghệ thông tin ( 03 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin; Truyền thoogn và Mạng máy tính) | A01; D01; D07; D90 | 21 | Điểm tiếng Anh: 4.5 |
29 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A01; D01; D07; D96 | 18 | |
30 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D14; D15; D96 | 21 | Điểm tiếng Anh: 5 |
31 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D01; D14; D15; D96 | 22 | Điểm tiếng Anh: 5 |
32 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01; D14; D15; D96 | 20.5 | Điểm tiếng Anh: 5 |
33 | 7340115 | Marketing | D01; D14; D15; D96 | 23 | Điểm tiếng Anh: 5 |
34 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | D01; D14; D15; D96 | 23 | Điểm tiếng Anh: 5 |
35 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng; Công nghệ tài chính) | D01; D14; D15; D96 | 20.5 | Điểm tiếng Anh: 4.5 |
36 | 7340301 | Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) | D01; D14; D15; D96 | 21 | Điểm tiếng Anh: 4.5 |
37 | 7380101 | Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) | D01; D14; D15; D96 | 19 | |
38 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (04 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; tiếng Anh du lịch; Giảng dạy tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung) | D01; D14; D15; D96 | 23 | Điểm tiếng Anh: 6.5 |
39 | 7310101 | Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế) | D01; D14; D15; D96 | 18 | |
40 | 7310105 | Kinh tế phát triển | D01; D14; D15; D96 | 20 |
Sáng 22/8, trường Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn của 40 ngành đào tạo theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. 16 là mức trúng tuyển thấp nhất, ở một số ngành như Khoa học thuỷ sản, Quản lý thuỷ sản, Công nghệ sinh học. Một số ngành lấy trên 20 là Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Quản trị khách sạn, còn lại phổ biến mức 17-18.
Ở các ngành có đặc thù thường sử dụng tiếng Anh trong quá trình học và làm việc, trường đặt thêm yêu cầu về điểm đầu vào môn này. Trong đó, Ngôn ngữ Anh có yêu cầu cao nhất với 6,5 điểm, Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn... lấy không dưới 5 điểm.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7540105MP | Công nghệ chế biến thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU) | 550 | ||
2 | 7620301MP | Nuôi trồng thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU) | 550 | ||
3 | 7340101A | Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 675 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 120 | |
4 | 7340301 PHE | Kế toán (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 650 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 110 | |
5 | 7480201 PHE | Công nghệ thông tin (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 650 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 100 | |
6 | 7810201 PHE | Quản trị khách sạn (Chương trình song ngữ Anh-Việt) | 650 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 120 | |
7 | 7810103P | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 550 | ||
8 | 7620303 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 500 | ||
9 | 7620305 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 500 | ||
10 | 7620301 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 500 | ||
11 | 7420201 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 550 | ||
12 | 7520320 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 500 | ||
13 | 7520103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 550 | ||
14 | 7510202 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 500 | ||
15 | 7520114 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 500 | ||
16 | 7520115 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 500 | ||
17 | 7840106 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 600 | ||
18 | 7520116 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 500 | ||
19 | 7520122 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 500 | ||
20 | 7520130 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 600 | ||
21 | 7520201 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 550 | ||
22 | 7520216 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 550 | ||
23 | 7580201 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 550 | ||
24 | 7580205 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 550 | ||
25 | 7520301 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 500 | ||
26 | 7540101 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 550 | ||
27 | 7540105 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 500 | ||
28 | 7480201 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 650 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 100 | |
29 | 7340405 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 600 | ||
30 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 600 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 110 | |
31 | 7810201 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 600 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 110 | |
32 | 7340101 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 675 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 120 | |
33 | 7340115 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 675 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 120 | |
34 | 7340121 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 650 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 110 | |
35 | 7340201 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 650 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 110 | |
36 | 7340301 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 650 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 110 | |
37 | 7380101 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 600 | ||
38 | 7220201 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 650 | Thành phần tiếng Anh trong Điểm thi ĐGNL: 130 | |
39 | 7310101 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 600 | ||
40 | 7310105 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) | 600 |
B. Điểm sàn học bạ Đại học Nha Trang năm 2023
Trường Đại học Nha Trang công bố điểm sàn xét tuyển học bạ năm 2023, theo đó mức điểm sàn từ 20 đến 27 điểm.
Trường Đại học Nha Trang vừa mở cổng nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và công bố điểm sàn phương thức tuyển sinh dựa vào học bạ các ngành đào tạo ĐH chính quy năm 2023.
Thời gian đăng ký xét tuyển từ ngày 20/5 - 5/7. Thí sinh có thể đăng ký theo hình thức trực tuyến hoặc nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.
Điểm sàn học bạ Đại học Nha Trang năm 2023:
Tổ hợp xét tuyển cụ thể gồm các môn:
C. Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn học bạ 2023
Chiều ngày 7/7, trường Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn học bạ năm 2023 cao nhất 30 điểm - ngành Marketing và Ngôn ngữ Anh.
Đại học Nha Trang công bố điểm chuẩn học bạ năm 2023 như sau:
Để chính thức trúng tuyển, Thí sinh phải đăng ký ngành trúng tuyển là Nguyện vọng xét tuyển cao nhất (Nguyện vọng 1) trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7/2023 - 30/7/2023 để đảm bảo trúng tuyển chính thức vào Trường Đại học Nha Trang.
Học phí
A. Dự kiến học phí trường Đại học Nha Trang năm 2023
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên chương trình chuẩn sẽ phải đóng từ 4.500.000 – 6.500.000 VNĐ/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Nha Trang sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
B. Học phí trường Đại học Nha Trang năm 2022
Hiện tại vẫn chưa có cập nhật chính thức về Học phí năm 2022 của trường Đại học Nha Trang. Dự tính học phí của trường sẽ tăng từ 5-10%:
- Chương trình chuẩn: từ 4.200.000 VNĐ – 6.000.000 VNĐ/học kỳ, tùy theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học.
- Chương trình song ngữ Anh – Việt, Chương trình chất lượng cao: từ 11.000.000 VNĐ/học kỳ.
C. Học phí trường Đại học Nha Trang năm 2021
Theo đề án tuyển sinh năm 2021, mức học phí NTU cho năm 2021 như sau:
- Chương trình chuẩn: khoảng 4.000.000 VNĐ – 5.000.000 VNĐ/học kỳ, tùy theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học.
- Chương trình song ngữ Anh – Việt, Chương trình chất lượng cao: khoảng 10.000.000 VNĐ/học kỳ.
D. Học phí trường Đại học Nha Trang năm 2020
- Chương trình đại trà: học phí NTU khoảng 4.000.0000 – 5.000.000 VNĐ/học kỳ, tùy theo số tín chỉ sinh viên đăng ký học.
- Chương trình song ngữ Anh – Việt và định hướng nghề nghiệp (POHE) có học phí gấp đôi chương trình đại trà, khoảng 10.000.000 VNĐ/học kỳ.
Chương trình đào tạo
TT |
Mã ngành |
Tên ngành, chương trình chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm sàn tiếng Anh (trừ tuyển thẳng) |
|
Theo Điểm thi THPT 2023 (3 môn thi) |
Theo kết quả học tập ở THPT (học bạ 4 môn học) |
||||
I |
Chương trình đặc biệt |
|
|
|
|
|
7540105MP |
Công nghệ chế biến thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU) |
A01; B00; D01; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7620301MP |
Nuôi trồng thuỷ sản (Chương trình Minh Phú – NTU) |
A01; B00; D01; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7340101 A |
Quản trị kinh doanh (Chương trình song ngữ Anh-Việt) |
A01; D01; D07; D96 |
TA; LS, ĐL, GDCD |
X |
|
7340301 PHE |
Kế toán (Chương trình song ngữ Anh-Việt) |
A01; D01; D07; D96 |
TA; LS, ĐL, GDCD |
X |
|
7480201 PHE |
Công nghệ thông tin (Chương trình song ngữ Anh-Việt) |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; TH; CN |
X |
|
7810201 PHE |
Quản trị khách sạn (Chương trình song ngữ Anh-Việt) |
A01; D01; D07; D96 |
TA; LS, ĐL, GDCD |
X |
|
7810103P |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chương trình song ngữ Pháp-Việt) |
D01, D03, D96, D97 |
ĐL, LS, TA, TP |
|
II |
Chương trình chuẩn |
|
|
|
|
|
7620303 |
Khoa học thủy sản (02 chuyên ngành: Khai thác thủy sản, Khoa học thủy sản) |
A00; A01; B00; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7620305 |
Quản lý thuỷ sản |
A00; A01; B00; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7620301 |
Nuôi trồng thuỷ sản (03 chuyên ngành: Công nghệ Nuôi trồng thủy sản; Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Quản lý Nuôi trồng thủy sản) |
A01; B00; D01; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7420201 |
Công nghệ sinh học |
A00; A01; B00; D08 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7520320 |
Kỹ thuật môi trường (02 chuyên ngành: Kỹ thuật môi trường; Quản lý môi trường và an toàn vệ sinh lao động) |
A00; A01; B00; D08 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7520103 |
Kỹ thuật cơ khí (02 chuyên ngành: Kỹ thuật cơ khí; Thiết kế và chế tạo số) |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7520114 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7520115 |
Kỹ thuật nhiệt (03 chuyên ngành: Kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7840106 |
Khoa học hàng hải (02 chuyên ngành: Khoa học hàng hải; Quản lý hàng hải và Logistics) |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
- |
|
7520116 |
Kỹ thuật cơ khí động lực |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7520122 |
Kỹ thuật tàu thủy |
A00; A01; C01; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7520130 |
Kỹ thuật ô tô |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
- |
|
7520201 |
Kỹ thuật điện (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử) |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
- |
|
7520216 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
- |
|
7580201 |
Kỹ thuật xây dựng (02 chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng; Quản lý xây dựng) |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
- |
|
7580205 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; CN |
- |
|
7520301 |
Kỹ thuật hoá học |
A00; A01; B00; D07 |
TO; VL; HH; CN |
|
|
7540101 |
Công nghệ thực phẩm (02 chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; HH; SH |
- |
|
7540105 |
Công nghệ chế biến thuỷ sản (02 chuyên ngành: Công nghệ chế biến thủy sản; Công nghệ sau thu hoạch) |
A01; B00; D01; D07 |
TO; VL; HH; SH |
|
|
7480201 |
Công nghệ thông tin (03 chuyên ngành: Công nghệ phần mềm; Hệ thống thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) |
A01; D01; D07; D90 |
TO; VL; TH; CN |
X |
|
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A01; D01; D07; D96 |
TO; VL; TH; CN |
- |
|
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
X |
|
7810201 |
Quản trị khách sạn |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
X |
|
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
X |
|
7340115 |
Marketing |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
X |
|
7340121 |
Kinh doanh thương mại |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
X |
|
7340201 |
Tài chính - Ngân hàng (02 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng; Công nghệ tài chính) |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
X |
|
7340301 |
Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
X |
|
7380101 |
Luật (02 chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế) |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
- |
|
7220201 |
Ngôn ngữ Anh (4 chuyên ngành: Biên - phiên dịch; tiếng Anh du lịch; Giảng dạy tiếng Anh; Song ngữ Anh - Trung) |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
X |
|
7310101 |
Kinh tế (02 chuyên ngành: Kinh tế thủy sản; Quản lý kinh tế) |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
- |
|
7310105 |
Kinh tế phát triển |
D01; D14; D15; D96 |
TA; LS; ĐL, GDCD |
- |
|
Tổng số 33 ngành (60 CTĐT/chuyên ngành) |
|
|
13 |