- Tên trường: Học viện Ngân hàng
- Tên tiếng Anh: Banking Academy
- Mã trường: NHH
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Liên thông Liên kết quốc tế
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: Số 12, đường Chùa Bộc, Quận Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: +84 243 852 1305
- Email: info@hvnh.edu.vn truyenthong@hvnh.edu.vn
- Website: http://hvnh.edu.vn
- Facebook: www.facebook.com/hocviennganhang1961/
Học viện Ngân hàng (NHH): Đề án tuyển sinh 2025 mới nhất
Mã trường: NHH
Bài viết cập nhật Đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ đề án tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
Đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng
Video giới thiệu Học viện Ngân hàng
Giới thiệu
Thông tin tuyển sinh
Năm 2025, Học viện Ngân hàng tuyển sinh 3644 chỉ tiêu dựa trên 5 phương thức xét tuyển khác nhau. Mời các bạn học sinh và quý phụ huynh cùng tham khảo đề án tuyển sinh năm 2025 (dự kiến) của Học viện ngân hàng (BAV) được Tuyensinh247 cập nhật chi tiết bên dưới.
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh đại học chính quy
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh:
Học viện Ngân hàng (NHH) tuyển sinh các đối tượng đáp ứng quy định theo Quy chế tuyển sinh của Học viện ban hành kèm theo Quyết định số 3892/QĐ-HVNH ngày 30/12/2022 của Giám đốc Học viện (sau đây gọi tắt là Quy chế tuyển sinh).
1.2. Phạm vi tuyển sinh:
Học viện Ngân hàng (NHH) tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển): Học viện Ngân hàng tổ chức xét tuyển vào đại học chính quy với các phương thức như dưới đây. Các phương thức được quy đổi chung về thang điểm 30.
1.3.1 Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ quy các đối tượng quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể như sau:
1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do HVNH quy định trong Đề án tuyển sinh hàng năm.
2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng.
3. Giám đốc Học viện căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu
của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành của HVNH nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.3.2 Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong quá trình học THPT.
b) Điểm xét tuyển
Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.
- Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
- Điểm cộng khuyến khích:
+ Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 1,5 điểm; đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,0; 0,75; 0,5 và 0,25 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).
+ Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên: cộng 0,5 điểm.
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc cả hai nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích. Với nhóm 1, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất. Mức điểm tối đa mà thí sinh có thể được cộng khuyến khích là 2 điểm, do đó điểm xét tuyển sẽ được nhân với để đảm bảo thang điểm tối đa không được vượt quá 30.
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
d) Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
2) Nguyên tắc xét tuyển
- Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định trong Đề án tuyển sinh. Học viện áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp trong cùng một mã xét tuyển.
- Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn.
3) Tổ chức tuyển sinh
Học viện sẽ thu hồ sơ trên Cổng thông tin xét tuyển của Nhà trường để thu thập, xử lý dữ liệu, tính điểm xét tuyển và đưa lên Cổng thông tin của Bộ GDĐT để xét tuyển chung
4) Lệ phí
- Lệ phí 200.000 đồng đối với mỗi hồ sơ thí sinh.
Thời gian xét tuyển
Thời gian thu hồ sơ với hai phương thức trên dự kiến kéo dài trong 2 tuần và bắt đầu từ tuần cuối tháng 5 (sau khi thí sinh kết thúc chương trình học THPT).
1.3.3 Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên năng lực tư duy, năng lực ngoại ngữ và kết quả học tập của thí sinh.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có học lực Giỏi năm lớp 12 và có điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12) của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên. Chứng chỉ quốc tế nộp xét tuyển cần đảm bảo các điều kiện dưới đây và còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển:
+ Chứng chỉ SAT từ 1200 điểm trở lên.
+ Chứng chỉ IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên.
+ Chứng chỉ TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi × 3 + Điểm ưu tiên.
Trong đó:
- Điểm chứng chỉ quốc tế quy đổi là điểm của chúng chỉ quốc tế tương ứng được quy đổi theo thang điểm 10, cụ thể như sau:

- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
1.3.4 Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực
1.3.4.1. Phương thức 4.1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT năm 2025.
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có tổng điểm V-SAT của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 300 trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển: Do điểm tối đa một môn thi trong bài thi VSAT là 150, do đó để quy đổi sang thang 30, điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:
Điểm xét tuyển = (M1+M2+M3)/15 + Điểm ưu tiên
Thí sinh có thể đăng ký thi V-SAT ở các Cơ sở GDĐH khác nhau và sử dụng kết quả tốt nhất trong các đợt thi để xét tuyển vào Học viện Ngân hàng.
M1, M2, M3: Là điểm bài thi V-SAT các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
1.3.4.2. Phương thức 4.2: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (bài thi HSA)
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội (HSA)
b) Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội HSA đạt từ 85 điểm trở lên.
c) Cách tính điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi bài thi HSA × 3 + Điểm ưu tiên
Trong đó:
- Điểm quy đổi bài thi HSA như sau:
|
Điểm bài thi HSA |
Điểm quy đổi thang 10 |
|
85-94 |
8 |
|
95-99 |
8,5 |
|
100-104 |
9 |
|
105 - 109 |
9,5 |
|
> 110 |
10 |
- Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
1.3.5 Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2025
a) Tiêu chí xét tuyển: Dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2025.
b) Điều kiện xét tuyển (ngưỡng đảm bảo chất lượng): Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2025 của các môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025). Năm 2024, ngưỡng đảm bảo chất lượng đối với phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi THPT là 21 điểm.
c) Cách tính điểm xét tuyển
- Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, với M1 là môn chính. Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.
Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:
Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 03 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.

Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Chỉ tiêu xét tuyển cho tất cả ngành đào tạo

Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng năm 2025 mới nhất
1. Điểm chuẩn theo các phương thức
Điểm chuẩn Học viện Ngân hàng (BAV) năm 2025 từ 21 đến 26,97 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT, cao nhất ở ngành Luật kinh tế.



Năm ngoái, điểm chuẩn Học viện Ngân hàng xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT là 23-28,13 điểm với nhóm ngành theo thang 30. Ngành Luật kinh tế cao nhất. Với nhóm xét theo thang 40 (môn Toán hệ số 2), ngành Tài chính có điểm trúng tuyển cao nhất - 34,2.
2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển
Trường cũng tính toán chênh lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp. Cụ thể, tổ hợp gốc là D01 (Toán, Văn, Anh). Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng các tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh), D09 (Toán, Anh, Sử), D14 (Văn, Sử, Anh) sẽ được áp dụng mức điểm chuẩn bằng tổ hợp gốc D01.
Trong khi đó, tổ hợp C00, C03 có điểm trúng tuyển cao hơn so với tổ hợp D01 là 2,5 điểm trên thang 30.
3. Cách tính điểm chuẩn
a) Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT
Với các chương trình chuẩn và chương trình quốc tế, điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30. Trong đó môn chung của các tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
Công thức tính như sau:

Với các chương trình chất lượng cao, điểm xét tuyển được tính trên thang 50 và quy đổi về thang 30, trong đó môn toán và tiếng Anh được nhân hệ số 2.
Công thức tính như sau:

Trong đó M1, M2, M3 là điểm thi THPT 2025 của 3 môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
b) Phương thức xét học bạ THPT
Năm nay, Học viện Ngân hàng dự kiến dành 20% chỉ tiêu cho phương thức xét học bạ. Điều kiện xét tuyển là thí sinh cần đạt học lực giỏi năm lớp 12 và điểm trung bình cộng 3 năm học của từng môn trong tổ hợp xét tuyển đạt 8 trở lên.
Với các chương trình đào tạo chuẩn và chương trình đào tạo liên kết quốc tế: Điểm xét tuyển được tính trên thang 40 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chung, cụ thể như sau:

Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 3 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số), với M1 là môn chính.
Đối với các nhóm tổ hợp xét tuyển có chung môn Toán (bao gồm A00, A01, D01, D07, D09), quy ước M1 là môn Toán. Riêng đối với nhóm tổ hợp C00, C03, D14, D15, quy ước M1 là môn Ngữ Văn.
Với các chương trình đào tạo Chất lượng cao: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 50 và quy đổi về thang 30, trong đó nhân đôi điểm đối với môn Toán và môn Tiếng Anh, cụ thể:

Trong đó M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 3 năm học của các môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Quy ước M1 là môn Toán, M2 là môn Tiếng Anh.
Điểm cộng khuyến khích được tính như sau:
Nhóm 1: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia được cộng 1,5 điểm; đạt giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố được cộng tương ứng là 1,0; 0,75; 0,5 và 0,25 điểm (các môn đoạt giải được cộng điểm: Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, Tin học).
Nhóm 2: Thí sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên được cộng 0,5 điểm.
Lưu ý: Một thí sinh có thể thuộc cả hai nhóm cộng khuyến khích khác nhau. Khi đó, điểm cộng khuyến khích sẽ bao gồm tổng điểm của các nhóm mà thí sinh thuộc diện cộng khuyến khích.
Với nhóm 1, nếu thí sinh đoạt nhiều giải sẽ chỉ tính một điểm cộng khuyến khích tương ứng với mức giải cao nhất. Mức điểm tối đa mà thí sinh có thể được cộng khuyến khích là 2 điểm, do đó điểm xét tuyển sẽ được nhân với hệ số để đảm bảo thang điểm tối đa không được vượt quá 30.
c) Xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế
Phương thức xét tuyển chứng chỉ quốc tế có 15% chỉ tiêu. Thí sinh tham gia xét tuyển bằng chứng chỉ quốc tế cần đạt học lực giỏi năm lớp 12 và điểm trung bình cộng 3 năm học của từng môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt 8 trở lên.
Cách tính điểm xét tuyển ở phương thức này như sau:
Điểm xét tuyển = Điểm chứng chỉ quy đổi x 3 + điểm ưu tiên.
Bảng quy đổi chứng chỉ quốc tế của Học viện Ngân hàng như sau:
Xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực
Với kỳ thi V-SAT, do điểm tối đa 1 môn thi trong bài thi V-SAT là 150, do đó, dể quy đổi sang thang 30, điểm xét tuyển với phương thức xét tuyển dựa trên bài thi V-SAT được xác định như sau:

Trong đó, M1, M2, M3 là điểm bài thi V-SAT với các môn thi thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
Với kỳ thi đánh giá năng lực (HSA) của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA), thí sinh cần đạt từ 85 điểm trở lên.
Công thức xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm quy đổi bài thi HSA × 3 + Điểm ưu tiên
Điểm quy đổi bài thi HSA như sau:
II. So sánh điểm chuẩn Học viện Ngân hàng 3 năm gần nhất
1. Đối với các chương trình Đào tạo Chất lượng cao
2. Đối với chương trình Đào tạo chuẩn
3. Đối với Chương trình Cử nhân liên kết quốc tế
Qua bảng so sánh, ta có thể thấy được xu hướng điểm chuẩn từ 2023 - 2025 của Học viện Ngân hàng (NHH) như sau: Điểm chuẩn nhìn chung có xu hướng tăng nhẹ, đặc biệt ở các ngành mũi nhọn. Ngành Luật Kinh tế liên tục dẫn đầu với mức điểm cao nhất, cho thấy sức hút mạnh mẽ và ổn định của khối ngành luật và kinh tế. Năm 2024, điểm chuẩn tăng vọt đáng kể, với nhiều ngành vượt ngưỡng 25 điểm, phản ánh sự cạnh tranh gay gắt. Mặc dù năm 2025 có sự giảm nhẹ so với đỉnh điểm của năm trước, mức điểm chuẩn vẫn duy trì ở ngưỡng cao. Sự biến động này phản ánh sự dịch chuyển trong lựa chọn của thí sinh, tập trung vào các lĩnh vực tài chính, kinh tế và luật, củng cố vị thế của Học viện Ngân hàng là một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu trong các lĩnh vực này.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực
-
Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) và Đại học Ngoại thương (FTU) tiếp tục là hai trường dẫn đầu về điểm chuẩn trong khối ngành kinh tế. Điểm chuẩn cao nhất của hai trường này đều vượt qua mốc 28,5 điểm, cho thấy sự cạnh tranh rất lớn.
-
Học viện Ngân hàng (NHH) và Học viện Tài chính (AOF) có khoảng điểm chuẩn tương đương nhau, dao động từ khoảng 21 đến 27 điểm. Mức điểm này đặt hai trường vào cùng một phân khúc tuyển sinh, thu hút các thí sinh có học lực khá giỏi.
-
Điểm chuẩn cao nhất của Học viện Ngân hàng (26,97 điểm) thuộc về ngành Luật Kinh tế, trong khi Học viện Tài chính là ngành Kiểm toán (26,60 điểm). Điều này phản ánh sức hút của các ngành mũi nhọn và chuyên sâu của mỗi trường.
-
Đại học Thương mại (TMU) có điểm chuẩn cao nhất là ngành Marketing (27,80 điểm), cho thấy sự cạnh tranh mạnh mẽ ở các ngành liên quan đến thị trường và kinh doanh.
Nhìn chung, Học viện Ngân hàng có điểm chuẩn nằm trong top đầu của các trường khối ngành kinh tế, chỉ sau NEU và FTU. Vị thế này cho thấy chất lượng đào tạo và uy tín của NHH ngày càng được củng cố.
1. Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 2024 theo Điểm thi THPT
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 34 | Thang điểm 40, Toán x2 |
| 2 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 26.25 | |
| 3 | ACT03 | Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 24 | |
| 4 | ACT04 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | |
| 5 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 34 | Thang điểm 40, Toán x2 |
| 6 | BANK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 26.2 | |
| 7 | BANK03 | Ngân hàng số | A00; A01; D01; D07 | 26.13 | |
| 8 | BANK04 | Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 24.5 | |
| 9 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc té (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 24 | |
| 10 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 33.8 | Thang điểm 40, Toán x2 |
| 11 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 33.9 | Thang điểm 40, Toán x2 |
| 12 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 26.33 | |
| 13 | BUS03 | Quản trị du lịch | A01; D01; D07; D09 | 25.6 | |
| 14 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 23 | |
| 15 | BUS05 | Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác) | A00; A01; D01; D07 | 24.8 | |
| 16 | BUS06 | Marketing số (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 34 | Thang điểm 40, Toán x2 |
| 17 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | A01; D01; D07; D09 | 26.05 | |
| 18 | ECON02 | Kinh tế đầu tư (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 | 34 | Thang điểm 40, Toán x2 |
| 19 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 34.2 | Thang điểm 40, Toán x2 |
| 20 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 | 26.45 | |
| 21 | FIN03 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D07 | 26 | |
| 22 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07; D09 | 25.8 | |
| 23 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 | 27 | |
| 24 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01; D07; D09 | 26.5 | |
| 25 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 24.2 | |
| 26 | IB04 | Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 | 33.9 | Thang điểm 40, Toán x2 |
| 27 | IT01 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 25.8 | |
| 28 | LAW01 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 25.9 | |
| 29 | LAW02 | Luật kinh tế | C00; C03; D14; D15 | 28.13 | |
| 30 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 26 |
2. Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 2024 theo Điểm học bạ
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 36.5 | Toán x2, theo thang 40 điểm |
| 2 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 29.8 | |
| 3 | ACT03 | Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bang) | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế |
| 4 | ACT04 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | 29.9 | |
| 5 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 37.5 | Toán x2, theo thang 40 điểm |
| 6 | BANK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 29.9 | |
| 7 | BANK03 | Ngân hàng số | A00; A01; D01; D07 | 29.9 | |
| 8 | BANK04 | Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế |
| 9 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 26.4 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế |
| 10 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 39.9 | Toán x2, theo thang 40 điểm |
| 11 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 36.5 | Toán x2, theo thang 40 điểm |
| 12 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 28.5 | |
| 13 | BUS03 | Quản trị du lịch | A00; A01; D01; D09 | 28 | |
| 14 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế |
| 15 | BUS05 | Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác) | A00; A01; D01; D07 | 28 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế |
| 16 | BUS06 | Marketing số (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 39.9 | Toán x2, theo thang 40 điểm |
| 17 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | A00; A01; D01; D09 | 29.3 | |
| 18 | ECON02 | Kinh tế đầu tư (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D07; D09 | 36 | Toán x2, theo thang 40 điểm |
| 19 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 37 | Toán x2, theo thang 40 điểm |
| 20 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 | 29.9 | |
| 21 | FIN03 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D07 | 29.9 | |
| 22 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | A00; A01; D01; D09 | 28.54 | |
| 23 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D09 | 29.9 | |
| 24 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D09 | 29.9 | |
| 25 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 26.5 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế |
| 26 | IB04 | Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | A01; D01; D07; D09 | 39.01 | Toán x2, theo thang 40 điểm |
| 27 | IT01 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 27 | |
| 28 | LAW01 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 29.9 | |
| 29 | LAW02 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D15 | 28 | |
| 30 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 27.5 |
3. Điểm chuẩn Học viện ngân hàng 2024 theo Điểm Đánh giá năng lực HN (ĐGNL HN)
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | 100 | ||
| 2 | ACT02 | Kế toán | 110 | ||
| 3 | ACT03 | Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | 100 | ||
| 4 | ACT04 | Kiểm toán | 115 | ||
| 5 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | 100 | ||
| 6 | BANK02 | Ngân hàng | 110 | ||
| 7 | BANK03 | Ngân hàng số | 110 | ||
| 8 | BANK04 | Tài chính - Ngân hàng (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc. Cấp song bằng) | 100 | ||
| 9 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | 100 | ||
| 10 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | 115 | ||
| 11 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | 100 | ||
| 12 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 100 | ||
| 13 | BUS03 | Quản trị du lịch | 100 | ||
| 14 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. Cấp song bằng) | 100 | ||
| 15 | BUS05 | Marketing số (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp một bằng của đối tác) | 100 | ||
| 16 | BUS06 | Marketing số (Chương trình Chất lượng cao) | 110 | ||
| 17 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | 100 | ||
| 18 | ECON02 | Kinh tế đầu tư (Chương trình Chất lượng cao) | 100 | ||
| 19 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | 100 | ||
| 20 | FIN02 | Tài chính | 110 | ||
| 21 | FIN03 | Công nghệ tài chính | 110 | ||
| 22 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | 100 | ||
| 23 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 110 | ||
| 24 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 110 | ||
| 25 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (Liên kết với ĐH Coventry, Anh quốc. Cấp song bằng) | 100 | ||
| 26 | IB04 | Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | 100 | ||
| 27 | IT01 | Công nghệ thông tin | 100 | ||
| 28 | LAW01 | Luật kinh tế | 110 | ||
| 29 | LAW02 | Luật kinh tế | 110 | ||
| 30 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 100 |
4. Đại học Học viện ngân hàng 2024 theo Chứng chỉ quốc tế
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | ACT01 | Kế toán (Chương trình chất lượng cao) | 21.66 | ||
| 2 | ACT02 | Kế toán | 21.66 | ||
| 3 | ACT03 | Kế toán (Liên kết với ĐH Sunderland, Anh quốc, cấp song bằng) | 20 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế | |
| 4 | ACT04 | Kiểm toán | 24.9 | ||
| 5 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình chất lượng cao) | 21.66 | ||
| 6 | BANK02 | Ngân hàng | 23.3 | ||
| 7 | BANK03 | Ngân hàng số | 23.3 | ||
| 8 | BANK04 | Tài chính-Ngân hàng (Liên kết với Đll Sunderland, Anh quốc, cấp song băng) | 20 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế | |
| 9 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (Liên kết với ĐH Covcntry, Anh quốc, cấp song băng) | 20 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế | |
| 10 | BANK06 | Ngân hàng và tài chính quốc tế (Chương trình chất lượng cao) | 23.3 | ||
| 11 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao) | 21.66 | ||
| 12 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 21.66 | ||
| 13 | BUS03 | Quản trị du lịch | 21.66 | ||
| 14 | BƯS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết với ĐH CityU, Hoa kỳ. cấp song bằng) | 20 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế | |
| 15 | BƯS05 | Marketing số (Liên kết với ĐH Covcntry, Anh quốc, cấp một băng cùa đối tác) | 20 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế | |
| 16 | BUS06 | Marketing số (Chương trình Chất lượng cao) | 23.3 | ||
| 17 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | 21.66 | ||
| 18 | ECON02 | Kinh tế đầu tư (Chương trình chất lượng cao) | 21.66 | ||
| 19 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | 21.66 | ||
| 20 | FIN02 | Tài chính | 23.3 | ||
| 21 | FIN03 | Công nghệ tài chính | 21.66 | ||
| 22 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | 21.66 | ||
| 23 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 23.3 | ||
| 24 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 24.9 | ||
| 25 | IB03 | Kinh doanh quốc tế (Liên kết với DH Covcntry, Anh quốc, cấp song băng) | 20 | Chương trình đào tạo liên kết quốc tế | |
| 26 | IB04 | Kinh doanh quốc tế (Chương trình Chất lượng cao) | 23.3 | ||
| 27 | IT01 | Công nghệ thông tin | 21.66 | ||
| 28 | LAW01 | Luật kinh tế | 21.66 | ||
| 29 | LAW02 | Luật kinh tế | 21 | ||
| 30 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 21.66 |
5. Học viện ngân hàng công bố điểm sàn xét tuyển 2024
Ngày 22/7, điểm nhận hồ sơ xét tuyển vào Học viện ngân hàng năm 2024 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT đã được công bố.
Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngân hàng thông báo về mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 tại Trụ sở Học viện (mã trường NHH) như sau:
- Đối với các chương trình đào tạo tính điểm xét tuyển trên thang điểm 30: mức điểm sàn nhận hồ sơ là 21.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành).
- Đối với các chương trình đào tạo tính điểm xét tuyển trên thang điểm 40: mức điểm sàn nhận hồ sơ là 28.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành).
Năm 2024, Học viện Ngân hàng xét tuyển 3.514 chỉ tiêu cho 30 chương trình đào tạo. Đối với phương thức xét điểm thi THPT năm 2024, Học viện Ngân hàng dành tối thiểu 50% chỉ tiêu cho tất cả các ngành/chuyên ngành đào tạo.
- Tại phân hiệu Bắc Ninh: mức điểm sàn nhận hồ sơ là 18.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành).
- Tại phân hiệu Phú Yên: mức điểm sàn nhận hồ sơ là 15.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành).
Lưu ý: Đây chỉ là mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển, KHÔNG phải là điểm trúng tuyển hay điểm chuẩn. Thí sinh cần tham khảo mức điểm trúng tuyển ngành/chuyên ngành muốn xét tuyển của các năm gần nhất.
C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Ngân hàng năm 2023 mới nhất
Trường Học viện Ngân hàng chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
| 1 | BANK01 | Ngân hàng (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 32.7 | Môn Toán nhân đôi |
| 2 | FIN01 | Tài chính (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 32.6 | Môn Toán nhân đôi |
| 3 | ACT01 | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 32.75 | Môn Toán nhân đôi |
| 4 | BUS01 | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | A00; A01; D01; D07 | 32.65 | Môn Toán nhân đôi |
| 5 | BANKK02 | Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 25.7 | |
| 6 | BANKK03 | Ngân hàng số | A00; A01; D01; D07 | 25.65 | |
| 7 | FIN02 | Tài chính | A00; A01; D01; D07 | 26.05 | |
| 8 | FIN03 | Công nghệ tài chính | A00; A01; D01; D07 | 25.5 | |
| 9 | ACT02 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 25.8 | |
| 10 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | A01; D01; D07; D09 | 26.04 | |
| 11 | BUS03 | Quản trị du lịch | A01; D01; D07; D09 | 24.5 | |
| 12 | IB01 | Kính doanh quốc tế | A01; D01; D07; D09 | 26.4 | |
| 13 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A01; D01; D07; D09 | 26.45 | |
| 14 | LAW01 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 25.52 | |
| 15 | LAW02 | Luật kinh tế | C00; C03; D14; D15 | 26.5 | |
| 16 | ECON01 | Kinh tế | A01; D01; D07; D09 | 25.65 | |
| 17 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D07; D09 | 24.9 | |
| 18 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 25.55 | |
| 19 | IT01 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 25.1 | |
| 20 | ACT03 | Kế toán ( Liên kết ĐH Sunderland, Anh. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 23.9 | |
| 21 | BANK04 | Tài chính - Ngân hàng ( Liên kết ĐH Sunderland, Anh Quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 23.55 | |
| 22 | BUS04 | Quản trị kinh doanh (Liên kết ĐH CityU, Hoa Kỳ.Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 23.8 | |
| 23 | BUS05 | Marketing số ( liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 23.5 | |
| 24 | IB03 | Kính doanh quốc tế ( liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 22 | |
| 25 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế (liên kết ĐH Coventry, Anh Quốc. Cấp song bằng) | A00; A01; D01; D07 | 21.6 |
Học viện Ngân hàng là trường đầu tiên khu vực phía Bắc công bố điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT. Theo thông báo sáng 22/8, ngành Luật kinh tế có điểm trúng tuyển cao nhất - 26,5/30 điểm. So với năm ngoái, mức này thấp hơn 1,55.
Ở các ngành tính theo thang điểm 30, ngành Ngân hàng và Tài chính quốc tế chương trình liên kết với Đại học Coventry, Anh Quốc có đầu vào thấp nhất - 21,6 điểm



D. Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL 2023
Học viện Ngân hàng công bố điểm chuẩn xét học bạ THPT, chứng chỉ ngoại ngữ, ĐGNL đại học quốc gia Hà Nội năm 2023. Theo đó, điểm chuẩn học bạ cao nhất 37 điểm (Ngân hàng CLC).
Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngân hàng thông báo ngưỡng điểm đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với các phương thức xét tuyển sớm vào đại học hệ chính quy năm 2023 tại Trụ sở Học viện (mã trường NHH), cụ thể như sau:
1. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
| STT | Mã xét tuyển | Tên chương trình đào tạo | Ngưỡng đủ điều kiện trúng tuyển | |
| Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT | Phương thức xét tuyển dựa trên Chứng chỉ quốc tế | |||
| 1 | BANK01 | Ngân hàng CLC | 37 | 21.6 |
| 2 | BANK02 | Ngân hàng | 29.8 | 21.6 |
| 3 | BANK03 | Ngân hàng số* | 29.8 | 21.6 |
| 4 | BANK04 | Tài chính- Ngân hàng Sunderland | 27.2 | 21.6 |
| 5 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính QT Coventry | 26 | 20 |
| 6 | FIN01 | Tài chính CLC | 37 | 21.6 |
| 7 | FIN02 | Tài chính | 29.8 | 21.6 |
| 8 | FIN03 | Công nghệ tài chính* | 29.8 | 21.6 |
| 9 | ACT01 | Kế toán CLC | 36 | 21.6 |
| 10 | ACT02 | Kế toán | 29.8 | 21.6 |
| 11 | ACT03 | Kế toán Sunderland | 26 | 20 |
| 12 | BUS01 | Quản trị kinh doanh CLC | 36 | 21.6 |
| 13 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 29.8 | 21.6 |
| 14 | BUS03 | Quản trị du lịch* | 29 | 21.6 |
| 15 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU | 26 | 21.6 |
| 16 | BUS05 | Marketing số Coventry | 27.2 | 20 |
| 17 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 29.8 | 23.3 |
| 18 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng* | 29.8 | 23.3 |
| 19 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry | 27.2 | 20 |
| 20 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | 29.34 | 21.6 |
| 21 | LAW01 | Luật kinh tế | 29.8 | 21.6 |
| 22 | LAW02 | Luật kinh tế | 29.8 | 21.6 |
| 23 | ECON01 | Kinh tế | 29.72 | 21.6 |
| 24 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 29.76 | 21.6 |
| 25 | IT01 | Công nghệ thông tin | 29.79 | 21.6 |
❌LƯU Ý:
Đối với phương thức xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế:
+ Đối với chứng chỉ IELTS (Academic): Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển 20; 21,6 và 23,3 tương ứng với một thí sinh ở Khu vực 3 đạt điểm IELTS (Academic) lần lượt là 6.0; 6.5 và 7.0.
+ Đối với chứng chỉ TOEFL iBT: Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển 20; 21,6 và 23,3 tương ứng với một thí sinh ở Khu vực 3 đạt điểm TOEFL iBT lần lượt là 80; 87 và 94.
+ Đối với chứng chỉ SAT: Mức điểm đủ điều kiện trúng tuyển tương ứng với thí sinh đạt điểm SAT từ 1200 trở lên.
2. Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội
Thí sinh được xét là đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) đối với ngành đăng ký nếu có điểm xét tuyển đạt từ 19 điểm trở lên (Lưu ý: Mức điểm này tương đương với một thí sinh ở Khu vực 3 có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội đạt từ 95 điểm trở lên)
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
| 1 | BANK01 | Ngân hàng | 19 | Chương trình Chất lượng cao | |
| 2 | BANK02 | Ngân hàng | 19 | ||
| 3 | BANK03 | Ngân hàng số* | 19 | ||
| 4 | BANK04 | Tài chính- Ngân hàng Sunderland | 19 | ||
| 5 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính QT Coventry | 19 | ||
| 6 | FIN01 | Tài chính | 19 | Chương trình Chất lượng cao | |
| 7 | FIN02 | Tài chính | 19 | ||
| 8 | FIN03 | Công nghệ tài chính* | 19 | ||
| 9 | ACT01 | Kế toán | 19 | Chương trình Chất lượng cao | |
| 10 | ACT02 | Kế toán | 19 | ||
| 11 | ACT03 | Kế toán Sunderland | 19 | ||
| 12 | BUS01 | Quản trị kinh doanh | 19 | Chương trình Chất lượng cao | |
| 13 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 19 | ||
| 14 | BUS03 | Quản trị du lịch* | 19 | ||
| 15 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU | 19 | ||
| 16 | BUS05 | Quản trị kinh doanh | 19 | ||
| 17 | IB01 | Marketing số Coventry | 19 | ||
| 18 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng*; | 19 | ||
| 19 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry | 19 | ||
| 20 | FL01 | Ngôn ngữ Anh | 19 | ||
| 21 | LAW01 | Luật | 19 | ||
| 22 | LAW02 | Luật | 19 | ||
| 23 | ECON01 | Kinh tế | 19 | ||
| 24 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 19 | ||
| 25 | IT01 | Công nghệ thông tin | 19 |
LƯU Ý:
(1) Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển tại http://xettuyen.hvnh.edu.vn (phần "Hồ sơ của tôi")
(2) Tất cả thắc mắc về thông tin đăng ký xét tuyển hay kết quả xét tuyển, thí sinh vui lòng gửi email về địa chỉ tuyensinh@hvnh.edu.vn trước 13h00 ngày 06/07/2023
(3) Đủ điều kiện trúng tuyển chưa phải là trúng tuyển chính thức. Nếu đủ điều kiện trúng tuyển, thí sinh cần đăng nhập vào Hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn để đăng ký nv1 là phương thức mình đủ điều kiện trúng tuyển.
LƯU Ý:
-Việc đặt nv1 là không bắt buộc, nhưng chỉ khi đặt là nv1 thì mới chắc chắn cơ hội trúng tuyển chính thức.
Học phí
A. Học phí Học viện Ngân hàng 2025
Ngày 28 tháng 7 Học viện Ngân Hàng đã chính thức công bố mức thu học phí năm 2025. Theo đó, học phí chương trình chuẩn khoảng 26,5-28 triệu đồng một năm, tăng nhẹ so với năm học trước. Học phí cho chương trình đào tạo chất lượng cao của trường là 40 triệu đồng cho một năm học.
Đối với chương trình đào tạo chuẩn, học phí được tính theo tín chỉ và dao động tùy theo từng khối ngành. Cụ thể, khối ngành III (Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Hệ thống thông tin quản lý, Luật kinh tế) có mức học phí là 785.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 26,5 triệu đồng/năm nếu học đúng tiến độ
Khối ngành V (Công nghệ thông tin, Toán, Thống kê...) có học phí cao hơn, đạt 830.000 đồng/tín chỉ, tức khoảng 28 triệu đồng/năm. Trong khi đó, khối ngành VII (Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi...) có mức học phí 800.000 đồng/tín chỉ, vào khoảng 27 triệu đồng/năm.
Còn học phí của chương trình cử nhân quốc tế liên kết được tính theo toàn khóa học kéo dài 4 năm, với sự khác nhau giữa các đối tác đào tạo.
-
Đại học CityU (Hoa Kỳ): Tổng học phí 380 triệu đồng cho 4 năm tại Việt Nam, trong đó khoảng 50 triệu/năm cho 3 năm đầu và 230 triệu cho năm cuối. Nếu sinh viên lựa chọn học năm 4 tại Mỹ, mức học phí sẽ tuân theo quy định của Đại học CityU. Ngoài ra, sinh viên đạt IELTS từ 6.0 có thể được giảm khoảng 50 triệu khi vào thẳng năm 2.
-
Đại học Sunderland (Anh Quốc): Tổng học phí 340 triệu đồng trong 4 năm học tại Việt Nam, bao gồm 50 triệu cho năm 1, 80 triệu/năm cho năm 2 và 3, và 130 triệu cho năm cuối tại Học viện Ngân hàng. Sinh viên cũng có thể chọn học năm cuối tại Anh với mức học phí theo quy định của trường Sunderland. Những ai đạt IELTS từ 6.0 sẽ được ưu đãi giảm 50 triệu đồng.
-
Đại học Coventry (Anh Quốc): Có tổng học phí 340 triệu đồng cho toàn khóa, cấu trúc tương tự Sunderland (50 triệu cho năm 1, 80 triệu/năm cho năm 2 và 3, và 130 triệu cho năm cuối). Đặc biệt, sinh viên ngành Marketing số sẽ được cấp bằng chính thức từ Đại học Coventry. Nếu đạt IELTS từ 6.5, sinh viên được hưởng ưu đãi giảm 50 triệu đồng.





Học phí các trường cùng lĩnh vực
Mức học phí Học viện Ngân hàng áp dụng với sinh viên khoá mới ở chương trình đào tạo chuẩn từ 25 đến 26,5 triệu đồng/năm, tăng hơn 10 triệu so với năm ngoái.
Theo công bố của Học viện Ngân hàng mức học phí khối ngành III (Kinh doanh quản lý và pháp luật) là 25 triệu đồng/năm học (năm ngoái 14,1 triệu đồng/năm học). Khối ngành V (Công nghệ thông tin) trường đưa ra mức học phí 26,5 triệu đồng (năm ngoái 16,4 triệu đồng). Còn khối ngành VII (Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi) học phí 26 triệu đồng (năm ngoái 15 triệu đồng).
Mức 37 triệu đồng áp dụng với các chương trình chất lượng cao. Với chương trình liên kết quốc tế, học phí dao động 340 - 380 triệu đồng cho cả khóa 4 năm, có thể cao hơn nếu sinh viên chọn học năm cuối ở trường liên kết.
Năm nay, Học viên Ngân hàng tuyển sinh 3.514 chỉ tiêu và mở thêm 2 ngành và 5 chương trình đào tạo mới, trong đó 4 chương trình chất lượng cao.
Học viên sử dụng các phương thức tuyển sinh như sau: Xét tuyển thẳng, xét học bạ THPT, xét chứng chỉ quốc tế, xét kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực, xét kết quả thi THPT năm 2024.
Với phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024, Học viện Ngân hàng dành 50% chỉ tiêu cho phương thức này.


