Mã trường: (SPK)
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM 2024
- Điểm chuẩn xét tuyển sớm trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2023 mới nhất
- Học phí trường Sư phạm kỹ thuật TP. HCM 2022 - 2023
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 2022 - 2023
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2023 mới nhất
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM
Video giới thiệu trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Technology and Education (HCMUTE)
- Mã trường: SPK
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau Đại học - Văn bằng 2 -Liên thông - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- SĐT: (+84 - 028) 38968641 - (+84 -028) 38961333 - (+84 -028) 37221223
- Email: pmo@hcmute.edu.vn
- Website: http://hcmute.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/
Thông tin tuyển sinh
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
- Xét điểm học bạ Trung học phổ thông (THPT).
- Xét điểm thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
- Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.0 trở lên (có 3 môn) vào học hệ chất lượng cao hoặc đại trà.
- Phương thức 2: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nhà trường sẽ công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
- Phương thức 3: Điều kiện xét tuyển: điểm bài thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP HCM từ 700 điểm trở lên.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT; ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của trường (thí sinh giải 1, 2, 3 cấp tỉnh, giải khuyến khích HSG cấp quốc gia hoặc giải 4 cuộc thi KHKT cấp quốc gia; Học sinh giỏi trường Chuyên - Tốp 200; Xét điểm IELTS quốc tế; Điểm SAT quốc tế; Trường THPT liên kết do Hiệu trưởng giới thiệu.
5. Tổ chức tuyển sinh
Tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT quy định về tổ chức tuyển sinh.
6. Chính sách ưu tiên
Tại điều 7, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2021/TT-BGDĐT ngày 06/6/2023 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2024.
7. Học phí
Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM vừa có thông báo mức thu học phí năm học 2023-2024. Cụ thể, chương trình đại trà bậc ĐH hệ chính quy áp dụng cho sinh viên khóa 2022 trở về trước có mức thu từ 11.750.000 đồng đến 14.250.000 đồng/học kỳ.
Theo đơn giá tín chỉ, học phí được tính từ 712.000 đến 827.000 đồng/tín chỉ. Như vậy, tính theo năm học, mức học phí bằng với mức dự kiến được thông tin trước đó, từ 23,5-28,5 triệu đồng/năm tùy khối ngành. So với học phí thực tế trường thu trong năm học trước đó tối đa 19,5 triệu đồng, thì mức thu mới năm nay tăng mạnh.
Với sinh viên khóa 2023, trường áp dụng mức thu từ 13-16.250.000 đồng/học kỳ; tương đương 773.000-944.000 đồng/tín chỉ. Học phí theo năm học sẽ là từ 26 đến 32,5 triệu đồng/sinh viên tùy khối ngành.
Học phí cụ thể chương trình đại trà như sau:
Tiến sĩ Quách Thanh Hải, Trưởng phòng Đào tạo Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM, cho biết đây là thông báo tạm thu học phí năm học được ban hành căn cứ trên định mức kinh tế kỹ thuật trong đào tạo ĐH của năm học này.
Nhà trường vẫn chờ hướng dẫn chính thức về học phí năm học mới của Chính phủ và Bộ GD-ĐT để điều chỉnh theo. "Tuy nhiên, nếu học phí chính thức bằng với mức trong dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81 năm 2021 mà Bộ GD-ĐT đề xuất cho năm học 2023-2024, thì trường không cần điều chỉnh do mức tạm thu này hiện đang thấp hơn", ông Hải cho hay.
Một số điều chỉnh đáng chú ý
Cũng trong thông báo thu học phí, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM áp dụng một số chính sách mới từ năm học này.
Cụ thể, học phí chương trình chất lượng cao áp dụng cho sinh viên trúng tuyển năm 2023 sẽ không cam kết giữ ổn định trong toàn khóa học như các khóa trước đây. Học phí của năm học này sẽ từ 20,8 đến 26,1 triệu đồng/học kỳ (tương đương 41,6-52,2 triệu đồng/năm học).
Trong khi trước đó, sinh viên từ khóa 2022 trở về trước học phí chương trình chất lượng cao cam kết không thay đổi trong toàn khóa học. Theo đó, học phí từ 14-17,5 triệu đồng/học kỳ tùy chương trình, khối ngành và khóa tuyển sinh (tức tương đương 28-35 triệu đồng/năm).
Học phí chương trình chất lượng cao như sau:
Bên cạnh đó, trường điều chỉnh học phí học lại, học cải thiện, học kéo dài, học ngoài chương trình, học chương trình thứ 2 bằng với mức học phí học lần đầu. Việc điều chỉnh này áp dụng cho sinh viên tất cả các khóa học.
Tuy nhiên, học phí học trực tuyến và học phí học tiếng Anh có sự khác biệt giữa các năm học. Với các khóa từ năm 2022 trở về trước, các lớp học trực tuyến giảm 10% học phí, các trường hợp quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ giảm 50% học phí.
Riêng khóa 2023, trường không thu thêm học phí học lần đầu các học phần ngoài chương trình chính như giáo dục thể chất, giáo dục-quốc phòng-an ninh. Nhưng trường không giảm học phí các lớp học trực tuyến. Đặc biệt, trường không miễn giảm học phí các trường hợp quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Với quy định này, sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi chuẩn đầu ra, không tham gia học phần ngoại ngữ do trường tổ chức vẫn phải nộp học phí.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch chung của Đại học Huế.
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/nguyện vọng.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch chung của Đại học Huế.
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu (dự kiến) |
I. Chương trình đại trà (bằng tiếng Việt) |
|||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ** |
7510301D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7510302D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ** | 7510303D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108D | A00, A01, D01, D90 | |
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) ** |
7520212D | A00, A01, D01, D90 | |
Hệ thống nhúng và IoT |
7480118 | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí * |
7510201D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ chế tạo máy * |
7510202D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử * |
7510203D | A00, A01, D01, D90 | |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
7510209D | A00, A01, D01, D90 | |
Kỹ thuật công nghiệp * |
7520117D | A00, A01, D01, D90 | |
Kỹ nghệ gỗ và nội thất ** |
7549002D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô * |
7510205D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt * |
7510206D | A00, A01, D01, D90 | |
Năng lượng tái tạo ** |
7510208D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801D | A00, A01, D01, D90 | |
Thiết kế đồ họa |
7210403D | V01, V02, V07, V08 | |
Công nghệ thông tin |
7480201D | A00, A01, D01, D90 | |
Kỹ thuật dữ liệu |
7480203D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng * |
7510102D | A00, A01, D01, D90 | |
Kiến trúc |
7580101D | V03, V04, V05, V06 | |
Kiến trúc nội thất |
7580103D | V03, V04, V05, V06 | |
Quản lý công nghiệp |
7510601D | A00, A01, D01, D90 | |
Kế toán |
7340301D | A00, A01, D01, D90 | |
Thương mại điện tử |
7340122D | A00, A01, D01, D90 | |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605D | A00, A01, D01, D90 | |
Kinh doanh Quốc tế |
7340120D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ thực phẩm |
7540101D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406D | A00, B00, D07, D90 | |
Thiết kế thời trang |
7210404D | V01, V02, V07, V09 | |
Công nghệ may |
7540209D | A00, A01, D01, D90 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202D | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ vật liệu |
7510402D | A00, A01, D01, D90 | |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231D | D01, D96 | |
Ngôn ngữ Anh |
7220201D | D01, D96 | |
II. Chương trình chất lượng cao (bằng tiếng Việt) |
|||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Việt - Nhật) |
7510302N | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ chế tạo máy (Việt - Nhật) |
7510202N | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ thông tin |
7480201C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ may |
7540204C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108C | A00, A01, D01, D90 | |
Quản lý công nghiệp |
7510601C | A00, A01, D01, D90 | |
Kế toán |
7340301C | A00, A01, D01, D90 | |
Thương mại điện tử |
73340122C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406C | A00, B00, D07, D90 | |
Công nghệ thực phẩm |
7540101C | A00, B00, D07, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401C | A00, B00, D07, D90 | |
III. Chương trình chất lượng cao (bằng tiếng Anh) |
|||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ thông tin |
7480201A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ thực phẩm |
7540101A | A00, B00, D07, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206A | A00, A01, D01, D90 | |
Quản lý công nghiệp |
7510601A | A00, A01, D01, D90 |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Y Dược - Đại học Huế: hcmp@huemed-univ.edu.vn
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: Số 06 Ngô Quyền, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế
- SĐT: (0234) 3822173 - (0234) 3822873
- Email: hcmp@huemed-univ.edu.vn
- Website: https://huemed-univ.edu.vn/
Điểm chuẩn các năm
Ngày 18/08, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE) công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành Đại học chính quy theo kết quả thi THPT và điểm Năng khiếu năm 2024.
B. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Đai học Sư phạm kỹ thuật TPHCM công bố điểm chuẩn 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 71440231D | Sư phạm Tiếng Anh | D01; D96 | 27.2 | Đại trà |
2 | 7140246D | Sư phạm Công nghệ | A00; A01; D01; D90 | 19.7 | |
3 | 7210403D | Thiết kế đồ họa | V01; V02; V07; V08 | 24.3 | Hệ Đại trà |
4 | 7210404D | Thiết kế thời trang | V01; V02; V07; V09 | 23.1 | Hệ Đại trà |
5 | 7220201D | Ngôn ngữ Anh | D01; D96 | 25.03 | Đại trà |
6 | 7340120D | Kinh doanh Quốc tế | A00; A01; D01; D90 | 27.25 | Đại trà |
7 | 7340122C | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D90 | 25.75 | CLC Tiếng Việt |
8 | 7340122D | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D90 | 27 | Đại trà |
9 | 7340301C | Kế toán | A00; A01; D01; D90 | 24 | CLC Tiếng Việt |
10 | 7340301D | Kế toán | A00; A01; D01; D90 | 26 | Đại trà |
11 | 7380101D | Luật | A00; A01; C00; D01 | 22.75 | Đại trà |
12 | 7480108A | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00; A01; D01; D90 | 24.98 | CLC tiếng Anh |
13 | 7480108C | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00; A01; D01; D90 | 25.18 | CLC Tiếng Việt |
14 | 7480108D | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00; A01; D01; D90 | 26.15 | Đại trà |
15 | 7480118D | Hệ thống nhúng và IoT | A00; A01; D01; D90 | 25.8 | Đại trà |
16 | 7480201A | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D90 | 25.98 | CLC tiếng Anh |
17 | 7480201C | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D90 | 25.86 | CLC Tiếng Việt |
18 | 7480201D | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D90 | 26.64 | Đại trà |
19 | 7480202D | An toàn thông tin | A00; A01; D01; D90 | 26.9 | Đại trà |
20 | 7480203D | Kỹ thuật dữ liệu | A00; A01; D01; D90 | 26.81 | Đại trà |
21 | 7510102A | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00; A01; D01; D90 | 20 | CLC tiếng Anh |
22 | 7510102C | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00; A01; D01; D90 | 21.75 | CLC Tiếng Việt |
23 | 7510102D | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00; A01; D01; D90 | 23.65 | Đại trà |
24 | 7510106D | Hệ thống kỹ thuật công trình xây dựng | A00; A01; D01; D90 | 21 | Đại trà |
25 | 7510201A | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D01; D90 | 23.2 | CLC tiếng Anh |
26 | 7510201C | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D01; D90 | 23.4 | CLC Tiếng Việt |
27 | 7510201D | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D01; D90 | 25.1 | Đại trà |
28 | 7510202A | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; D01; D90 | 23.2 | CLC tiếng Anh |
29 | 7510202C | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; D01; D90 | 22.85 | CLC Tiếng Việt |
30 | 7510202D | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; D01; D90 | 25 | Đại trà |
31 | 7510202N | Công nghệ chế tạo máy | A00; A01; D01; D90 | 21.7 | CLC Việt - Nhật |
32 | 7510203A | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D01; D90 | 24.69 | CLC tiếng Anh |
33 | 7510203C | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D01; D90 | 24.15 | CLC Tiếng Việt |
34 | 7510203D | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D01; D90 | 26.9 | Đại trà |
35 | 7510205A | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; D01; D90 | 24.38 | CLC tiếng Anh |
36 | 7510205C | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; D01; D90 | 24.25 | CLC Tiếng Việt |
37 | 7510205D | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; D01; D90 | 26.65 | Đại trà |
38 | 7510206A | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01; D01; D90 | 23.75 | CLC tiếng Anh |
39 | 7510206C | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01; D01; D90 | 20.7 | CLC Tiếng Việt |
40 | 7510206D | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01; D01; D90 | 23.33 | Đại trà |
41 | 7510208D | Năng lượng tái tạo | A00; A01; D01; D90 | 22.4 | Đại trà |
42 | 7510209NT | Robot và trí tuệ nhân tạo | A00; A01; D01; D90 | 26 | Đại trà |
43 | 7510301A | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; D01; D90 | 23.5 | CLC tiếng Anh |
44 | 7510301C | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; D01; D90 | 23.4 | CLC Tiếng Việt |
45 | 7510301D | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; D01; D90 | 25.38 | Đại trà |
46 | 7510302A | Công nghệ điện tử - viễn thông | A00; A01; D01; D90 | 23 | CLC tiếng Anh |
47 | 7510302C | Công nghệ điện tử - viễn thông | A00; A01; D01; D90 | 23.2 | CLC Tiếng Việt |
48 | 7510302D | Công nghệ điện tử - viễn thông | A00; A01; D01; D90 | 26 | Đại trà |
49 | 7510302N | Công nghệ điện tử - viễn thông | A00; A01; D01; D90 | 22.3 | CLC Việt - Nhật |
50 | 7510303A | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D01; D90 | 25.15 | CLC tiếng Anh |
51 | 7510303C | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D01; D90 | 24.6 | CLC Tiếng Việt |
52 | 7510303D | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00; A01; D01; D90 | 26.3 | Đại trà |
53 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; B00; D07; D90 | 24 | CLC Tiếng Việt |
54 | 7510401D | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00; B00; D07; D90 | 25.8 | Đại trà |
55 | 7510402D | Công nghệ vật liệu | A00; A01; D07; D90 | 20 | Đại trà |
56 | 7510406C | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; B00; D07; D90 | 20.1 | CLC Tiếng Việt |
57 | 7510406D | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; B00; D07; D90 | 20.1 | Đại trà |
58 | 7510601A | Quản lý công nghiệp | A00; A01; D01; D90 | 22.3 | CLC tiếng Anh |
59 | 7510601C | Quản lý công nghiệp | A00; A01; D01; D90 | 23 | CLC Tiếng Việt |
60 | 7510601D | Quản lý công nghiệp | A00; A01; D01; D90 | 25.7 | Đại trà |
61 | 7510605D | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D90 | 25.75 | Đại trà |
62 | 7510801C | Công nghệ kỹ thuật in | A00; A01; D01; D90 | 19 | CLC Tiếng Việt |
63 | 7510801D | Công nghệ kỹ thuật in | A00; A01; D01; D90 | 20.5 | Đại trà |
64 | 7520117D | Kỹ thuật công nghiệp | A00; A01; D01; D90 | 22.3 | Đại trà |
65 | 7520212D | Kỹ thuật y sinh | A00; A01; D01; D90 | 23.5 | Đại trà |
66 | 7540101A | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; D07; D90 | 21.1 | CLC tiếng Anh |
67 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; D07; D90 | 22.94 | CLC Tiếng Việt |
68 | 7540101D | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; D07; D90 | 24.3 | Đại trà |
69 | 7540209C | Công nghệ may | A00; A01; D01; D90 | 19.2 | Đại trà |
70 | 7540209D | Công nghệ may | A00; A01; D01; D90 | 21 | CLC Tiếng Việt |
71 | 7549002D | Kỹ thuật gỗ và nội thất | A00; A01; D01; D90 | 19 | Đại trà |
72 | 7580101D | Kiến trúc | V03; V04; V05; V06 | 23.33 | Đại trà |
73 | 7580103D | Kiến trúc nội thất | V03; V04; V05; V06 | 24.2 | Đại trà |
74 | 7580205D | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; D01; D90 | 20.55 | Đại trà |
75 | 7580302D | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; D90 | 22.6 | Đại trà |
76 | 7810202D | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A00; A01; D01; D07 | 23.35 | Đại trà |
77 | 7840110D | Quản lý và vận hành hạ tầng | A00; A01; D01; D90 | 19.85 | Đại trà |
Công bố điểm chuẩn trúng tuyến đại học chính quy năm 2023 diện xét tuyển theo kết quả thi THPT và điểm thi năng khiếu vào các ngành (chương trình) đào tạo trình độ đại học chính quy hệ đại trà, hệ chất lượng cao Tiếng Việt, hệ chất lượng cao tiếng Anh, hệ chất lượng cao Việt – Nhật của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh năm 2023
C. Điểm chuẩn học bạ, ĐGNL Đại học Sư phạm kỹ thuật TP HCM 2023
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét học bạ THPT và đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TPHCM năm 2023 cụ thể như sau:
- Điểm chuẩn trúng tuyển vào các ngành (chương trình) đào tạo trình độ đại học chính quy hệ đại trà, hệ chất lượng cao tiếng Việt, hệ chất lượng cao tiếng Anh, hệ chất lượng cao Việt – Nhật của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh năm 2023 diện tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét theo học bạ THPT và điểm đánh giá năng lực
- Điểm chuẩn nêu trên (đã cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) áp dụng cho các thí sinh thuộc tất cả các khu vực, các nhóm đối tượng.
I. Điểm chuẩn học bạ Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2023
II. Điểm chuẩn Đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCM năm 2023
Học phí
Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM vừa có thông báo mức thu học phí năm học 2023-2024. Cụ thể, chương trình đại trà bậc ĐH hệ chính quy áp dụng cho sinh viên khóa 2022 trở về trước có mức thu từ 11.750.000 đồng đến 14.250.000 đồng/học kỳ.
Theo đơn giá tín chỉ, học phí được tính từ 712.000 đến 827.000 đồng/tín chỉ. Như vậy, tính theo năm học, mức học phí bằng với mức dự kiến được thông tin trước đó, từ 23,5-28,5 triệu đồng/năm tùy khối ngành. So với học phí thực tế trường thu trong năm học trước đó tối đa 19,5 triệu đồng, thì mức thu mới năm nay tăng mạnh.
Với sinh viên khóa 2023, trường áp dụng mức thu từ 13-16.250.000 đồng/học kỳ; tương đương 773.000-944.000 đồng/tín chỉ. Học phí theo năm học sẽ là từ 26 đến 32,5 triệu đồng/sinh viên tùy khối ngành.
Học phí cụ thể chương trình đại trà như sau:
Tiến sĩ Quách Thanh Hải, Trưởng phòng Đào tạo Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM, cho biết đây là thông báo tạm thu học phí năm học được ban hành căn cứ trên định mức kinh tế kỹ thuật trong đào tạo ĐH của năm học này.
Nhà trường vẫn chờ hướng dẫn chính thức về học phí năm học mới của Chính phủ và Bộ GD-ĐT để điều chỉnh theo. "Tuy nhiên, nếu học phí chính thức bằng với mức trong dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81 năm 2021 mà Bộ GD-ĐT đề xuất cho năm học 2023-2024, thì trường không cần điều chỉnh do mức tạm thu này hiện đang thấp hơn", ông Hải cho hay.
Một số điều chỉnh đáng chú ý
Cũng trong thông báo thu học phí, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM áp dụng một số chính sách mới từ năm học này.
Cụ thể, học phí chương trình chất lượng cao áp dụng cho sinh viên trúng tuyển năm 2023 sẽ không cam kết giữ ổn định trong toàn khóa học như các khóa trước đây. Học phí của năm học này sẽ từ 20,8 đến 26,1 triệu đồng/học kỳ (tương đương 41,6-52,2 triệu đồng/năm học).
Trong khi trước đó, sinh viên từ khóa 2022 trở về trước học phí chương trình chất lượng cao cam kết không thay đổi trong toàn khóa học. Theo đó, học phí từ 14-17,5 triệu đồng/học kỳ tùy chương trình, khối ngành và khóa tuyển sinh (tức tương đương 28-35 triệu đồng/năm).
Học phí chương trình chất lượng cao như sau:
Bên cạnh đó, trường điều chỉnh học phí học lại, học cải thiện, học kéo dài, học ngoài chương trình, học chương trình thứ 2 bằng với mức học phí học lần đầu. Việc điều chỉnh này áp dụng cho sinh viên tất cả các khóa học.
Tuy nhiên, học phí học trực tuyến và học phí học tiếng Anh có sự khác biệt giữa các năm học. Với các khóa từ năm 2022 trở về trước, các lớp học trực tuyến giảm 10% học phí, các trường hợp quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ giảm 50% học phí.
Riêng khóa 2023, trường không thu thêm học phí học lần đầu các học phần ngoài chương trình chính như giáo dục thể chất, giáo dục-quốc phòng-an ninh. Nhưng trường không giảm học phí các lớp học trực tuyến. Đặc biệt, trường không miễn giảm học phí các trường hợp quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ. Với quy định này, sinh viên có chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi chuẩn đầu ra, không tham gia học phần ngoại ngữ do trường tổ chức vẫn phải nộp học phí.
Chương trình đào tạo
Tên ngành
|
Mã ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu (dự kiến) |
I. Chương trình đại trà (bằng tiếng Việt) |
|||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ** |
7510301D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông | 7510302D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa ** | 7510303D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108D | A00, A01, D01, D90 | |
Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) ** |
7520212D | A00, A01, D01, D90 | |
Hệ thống nhúng và IoT |
7480118 | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí * |
7510201D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ chế tạo máy * |
7510202D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử * |
7510203D | A00, A01, D01, D90 | |
Robot và trí tuệ nhân tạo |
7510209D | A00, A01, D01, D90 | |
Kỹ thuật công nghiệp * |
7520117D | A00, A01, D01, D90 | |
Kỹ nghệ gỗ và nội thất ** |
7549002D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô * |
7510205D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt * |
7510206D | A00, A01, D01, D90 | |
Năng lượng tái tạo ** |
7510208D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801D | A00, A01, D01, D90 | |
Thiết kế đồ họa |
7210403D | V01, V02, V07, V08 | |
Công nghệ thông tin |
7480201D | A00, A01, D01, D90 | |
Kỹ thuật dữ liệu |
7480203D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng * |
7510102D | A00, A01, D01, D90 | |
Kiến trúc |
7580101D | V03, V04, V05, V06 | |
Kiến trúc nội thất |
7580103D | V03, V04, V05, V06 | |
Quản lý công nghiệp |
7510601D | A00, A01, D01, D90 | |
Kế toán |
7340301D | A00, A01, D01, D90 | |
Thương mại điện tử |
7340122D | A00, A01, D01, D90 | |
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng |
7510605D | A00, A01, D01, D90 | |
Kinh doanh Quốc tế |
7340120D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ thực phẩm |
7540101D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401D | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406D | A00, B00, D07, D90 | |
Thiết kế thời trang |
7210404D | V01, V02, V07, V09 | |
Công nghệ may |
7540209D | A00, A01, D01, D90 | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202D | A00, A01, D01, D07 | |
Công nghệ vật liệu |
7510402D | A00, A01, D01, D90 | |
Sư phạm tiếng Anh |
7140231D | D01, D96 | |
Ngôn ngữ Anh |
7220201D | D01, D96 | |
II. Chương trình chất lượng cao (bằng tiếng Việt) |
|||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông (Việt - Nhật) |
7510302N | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ chế tạo máy (Việt - Nhật) |
7510202N | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật in |
7510801C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ thông tin |
7480201C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ may |
7540204C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108C | A00, A01, D01, D90 | |
Quản lý công nghiệp |
7510601C | A00, A01, D01, D90 | |
Kế toán |
7340301C | A00, A01, D01, D90 | |
Thương mại điện tử |
73340122C | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
7510406C | A00, B00, D07, D90 | |
Công nghệ thực phẩm |
7540101C | A00, B00, D07, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
7510401C | A00, B00, D07, D90 | |
III. Chương trình chất lượng cao (bằng tiếng Anh) |
|||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
7510301A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, viễn thông |
7510302A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
7510303A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
7510201A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ chế tạo máy |
7510202A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510205A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
7510102A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ thông tin |
7480201A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ thực phẩm |
7540101A | A00, B00, D07, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
7480108A | A00, A01, D01, D90 | |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
7510206A | A00, A01, D01, D90 | |
Quản lý công nghiệp |
7510601A | A00, A01, D01, D90 |