Thông tin tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM

 

Video giới thiệu trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn ĐHQG TP.HCM
  • Tên tiếng Anh: University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM-USSH)
  • Mã trường: QSX
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau Đại học Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ:

+ Cơ sở 1: 10-12 Đinh Tiên Hoàng, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

+ Cơ sở đào tạo: Khu phố 6, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TPHCM

Thông tin tuyển sinh

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM vừa công bố thông tin tuyển sinh 2025 vào ngày 14/6 với nhiều thông tin quan trọng như phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển, học phí,...

Tối 14/6, Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn (Đại học Quốc gia TPHCM) công bố thông tin tuyển sinh năm 2025.

Năm nay trường tuyển sinh 3.899 chỉ tiêu đối với 37 ngành đào tạo thuộc 2 chương trình chính quy gồm chương trình chuẩn, chương trình chuẩn quốc tế.

Trường sử dụng 3 phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, bao gồm các đối tượng sau:

- Phương thức 1.1: mã 301, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy (không áp dụng đối với chương trình liên kết đào tạo nước ngoài);

- Phương thức 1.2: mã 303, ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT năm 2025 (theo quy định của Đại học Quốc gia TPHCM);

- Phương thức 1.3: mã 302, ưu tiên xét tuyển ở 149 trường THPT danh mục của Đại học Quốc gia TPHCM;

- Phương thức 1.4: mã xét tuyển chung 500, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố; thí sinh có thành tích trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao; thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài; xét tuyển học bạ THPT dành cho các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2.

Cụ thể:

+ Phương thức 1.4.1: mã 501, ưu tiên xét tuyển học sinh là thành viên đội tuyển của tỉnh, thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;

+ Phương thức 1.4.2: mã 502, xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT đối với thí sinh có thành tích xuất sắc, đặc biệt nổi bật trong hoạt động xã hội, văn nghệ, thể thao;

+ Phương thức 1.4.3: mã 503, xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT kết hợp điều kiện về chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài.

+ Phương thức 1.4.4: mã 504, xét tuyển học bạ THPT có điều kiện đối với chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài 2+2 ngành ngôn ngữ Anh và ngôn ngữ Trung Quốc.

Phương thức 2: mã 401, xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức năm 2025.

Phương thức 3: mã 100, xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT 2025.

Về nguyên tắc quy đổi điểm ngưỡng đầu vào và điểm trúng tuyển, quy đổi ngưỡng đầu vào giữa các phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển theo một quy tắc bảo đảm tương đương về mức độ đáp ứng yêu cầu đầu vào của chương trình, ngành đào tạo tương ứng; quy tắc quy đổi ngưỡng đầu vào theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, của Đại học Quốc gia TPHCM.

Điểm trúng tuyển các phương thức được quy đổi về thang điểm 30. Điểm cao nhất là 30 điểm.

Trường sẽ công bố nguyên tắc quy đổi theo quy định và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, của Đại học Quốc gia TPHCM sau.

Ngưỡng đầu vào dự kiến, đối với phương thức 100, 302, 303 và 500: dự kiến từ 18 đến 20 điểm; đối với phương thức 401 dự kiến từ 620 điểm trở lên.

Tiếp tục tăng học phí

Trừ chương trình chuẩn quốc tế giữ nguyên mức 60 triệu đồng/năm, Trường Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn TPHCM tiếp tục tăng học phí các ngành đào tạo trong năm 2025.

Cụ thể:

Nhóm 1 gồm các ngành tôn giáo học, triết học, địa lý học, lịch sử, thông tin - thư viện; lưu trữ học; ngôn ngữ Tây Ban Nha, ngôn ngữ Italia; ngôn ngữ Nga có mức học phí 16.652.000 đồng/năm (năm 2024 là 14,3 triệu đồng).

Nhóm 2 gồm các ngành xã hội học, ngôn ngữ học, nghệ thuật học, văn hóa học, quản lý thông tin, Việt Nam học (đối tượng người Việt Nam), nhân học, quản trị văn phòng, công tác xã hội, quốc tế học, đô thị học, quản lý giáo dục, văn học, tâm lý học giáo dục, giáo dục học, Đông phương học, ngôn ngữ Đức, ngôn ngữ Pháp có mức học phí 24.255.000 đồng/năm (năm 2024, các nhóm ngành này có học phí 21.780.000 triệu đồng).

Nhóm 3 gồm các ngành tâm lý học, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, truyền thông đa phương tiện, báo chí, quan hệ quốc tế, Nhật Bản học, ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, Hàn Quốc học, Kinh doanh thương mại Hàn Quốc có mức học phí 29.843.000 đồng/năm.

Ngành Việt Nam học (đối tượng người nước ngoài) tăng từ 66 triệu đồng/năm vào năm 2024 lên 72,6 triệu đồng/năm.

Trường này thông báo, học phí có thể được điều chỉnh hàng năm nhưng không vượt quá 15% so với năm trước.

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM năm 2024

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM công bố điểm chuẩn 2024

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

Media VietJack

B. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM năm 2023

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:

Điểm chuẩn vào Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐH Quốc Gia TPHCM năm 2023

Năm nay, điểm chuẩn trúng tuyển của phương thức này dao động từ 21.00 đến 28.00 điểm. Ngành Báo chí (tổ hợp C00) là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất với 28.00 điểm.

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140101 Giáo dục học B00; D01 23  
2 7140101 Giáo dục học C00 24.1  
3 7140101 Giáo dục học C01 23.1  
4 7140114 Quản lý giáo dục A01; D01; D14 23.5  
5 7140114 Quản lý giáo dục C00 24.5  
6 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.05  
7 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 22.2  
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 23.6  
9 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03 23.2  
10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 25.8  
11 7220205 Ngôn ngữ Đức D01 24.85  
12 7220205 Ngôn ngữ Đức D05 23.7  
13 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01 24.31  
14 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D03; D05 23.1  
15 7220208 Ngôn ngữ Italia D01 22.56  
16 7220208 Ngôn ngữ Italia D03; D05 22.4  
17 7229001 Triết học A01; D01; D14 23.5  
18 7229001 Triết học C00 24.7  
19 7229009 Tôn giáo học C00; D01; D14 21  
20 7229010 Lịch sử C00 26  
21 7229010 Lịch sử D01; D15 24  
22 7229010 Lịch sử D14 24.25  
23 7229020 Ngôn ngữ học C00 25.5  
24 7229020 Ngôn ngữ học D01; D14 24.8  
25 7229030 Văn học C00 27  
26 7229030 Văn học D01; D14 25.73  
27 7229040 Văn hóa học C00 26.5  
28 7229040 Văn hóa học D01; D14; D15 25.45  
29 7310206 Quan hệ quốc tế D01; D14 26.63  
30 7310301 Xã hội học A00 24.5  
31 7310301 Xã hội học C00 26  
32 7310301 Xã hội học D01; D14 25.2  
33 7310302 Nhân học C00 24.7  
34 7310302 Nhân học D01; D14; D15 24  
35 7310401 Tâm lý học B00; D01; D14 26.07  
36 7310401 Tâm lý học C00 27  
37 7310403 Tâm lý học giáo dục B00; B08 25  
38 7310403 Tâm lý học giáo dục D01; D14 25.45  
39 7310501 Địa lý học A01 21  
40 7310501 Địa lý học C00 24.6  
41 7310501 Địa lý học D01 22.2  
42 7310501 Địa lý học D15 22.5  
43 7310608 Đông phương học D01; D14 24.97  
44 7310608 Đông phương học D04 24.3  
45 7310613 Nhật Bản học D01; D14 25.2  
46 7310613 Nhật Bản học D06; D63 25  
47 7310614 Hàn Quốc học D01; D14 25.12  
48 7310614 Hàn Quốc học DD2; DH5 25  
49 7310630 Việt Nam học C00 25.9  
50 7310630 Việt Nam học D01; D14; D15 25  
51 7320101 Báo chí C00 28  
52 7320101 Báo chí D01 26.71  
53 7320101 Báo chí D14 26.81  
54 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 27.2  
55 7320104 Truyền thông đa phương tiện D14; D15 27.25  
56 7320201 Thông tin - thư viện A01 22  
57 7320201 Thông tin - thư viện C00 23.5  
58 7320201 Thông tin - thư viện D01; D14 22.1  
59 7320205 Quản lý thông tin A01 24  
60 7320205 Quản lý thông tin C00 25.7  
61 7320205 Quản lý thông tin D01; D14 24.3  
62 7320303 Lưu trữ học C00 23.75  
63 7320303 Lưu trữ học D01; D14; D15 22.1  
64 7340406 Quản trị văn phòng C00 25.8  
65 7340406 Quản trị văn phòng D01; D14 24.3  
66 7580112 Đô thị học A01 21  
67 7580112 Đô thị học C00 23.9  
68 7580112 Đô thị học D01; D14 22.4  
69 7760101 Công tác xã hội C00 24.7  
70 7760101 Công tác xã hội D01; D14; D15 23.6  
71 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 27.4  
72 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D14; D15 25.8  
73 7220201 _CLC Ngôn ngữ Anh - Chất lượng cao D01 25.32  
74 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao D01 24.5  
75 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc - Chất lượng cao D04 24.8  
76 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức - Chất lượng cao D01 23.4  
77 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức - Chất lượng cao D05 22.05  
78 7310206CLC Quan hệ quốc tế - Chất lượng cao D01; D14 25.9  
79 7310613_CLC Nhật Bản học - Chất lượng cao D01; D14 23.5  
80 7310613_CLC Nhật Bản học - Chất lượng cao D06; D63 23.4  
81 7320101_CLC Báo chí - Chất lượng cao C00 27.5  
82 7320101_CLC Báo chí - Chất lượng cao D01; D14 26.13  
83 7810103 CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao C00 25.5  
84 7810103 CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Chất lượng cao D01; D14; D15 24.5

Diem chuan Dai hoc Khoa hoc xa hoi va nhan van - DHQGTPHCM 2023

C. Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TPHCM 2023

Ngày 26/6/2023, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2023.

Theo kết quả này, điểm chuẩn vào các ngành của Trường dao động từ 610 đến 910 điểm. Nhóm 5 ngành có điểm chuẩn cao nhất bằng phương thức này bao gồm: Truyền thông đa phương tiện (910), Tâm lý học (855), Ngôn ngữ Anh (Chuẩn: 850, Chất lượng cao: 830), Quan hệ quốc tế (Chuẩn: 840, Chất lượng cao: 835), Báo chí (Chuẩn: 835, Chất lượng cao: 820).

Thí sinh lưu ý, đây là điểm chuẩn trúng tuyển có điều kiện, để chính thức trúng tuyển, thí sinh cần phải tốt nghiệp THPT và đặt nguyện vọng đã trúng tuyển ở phương thức xét tuyển sớm thành nguyện vọng 1 tại cổng đăng ký xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh truy cập vào https://tuyensinhdh.hcmussh.edu.vn để tra cứu thông tin kết quả xét tuyển và xem hướng dẫn các bước tiếp theo.

Diem chuan danh gia nang luc Dai hoc Khoa hoc Xa hoi va Nhan van - DHQG TPHCM 2023

Diem chuan danh gia nang luc Dai hoc Khoa hoc Xa hoi va Nhan van - DHQG TPHCM 2023

Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển vào ngành học của Trường, thuộc một trong các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục thực hiện các bước theo hướng dẫn dẫn của Bộ GD&ĐT, cụ thể như sau:

(1) Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở các phương thức xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký xét tuyển (ĐKXT) trên Hệ thống chung của Bộ GD&ĐT từ ngày 10/7 đến 17g00 ngày 30/7/2023.

+ Nếu thí sinh xác định nhập học vào Trường, thí sinh đặt ngành đủ điều kiện trúng tuyển mà thí sinh muốn học ở thứ tự đầu tiên (nguyện vọng số 1).

+ Trong trường hợp thí sinh chưa xác định nhập học, thí sinh có thể tiếp tục đăng ký nguyện vọng bằng kết quả điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2023 để tham gia xét tuyển ở đợt xét chung. Điều này đồng nghĩa với việc thí sinh không còn trong danh sách đủ điều kiện trúng tuyển.

(2) Đối với thí sinh chưa có tài khoản ĐKXT trên Hệ thống (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước), liên hệ Sở GD-ĐT địa phương để được cấp bổ sung tài khoản từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2023.

Đối với phương thức 4 (401), Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) của Trường sẽ tiến hành hậu kiểm Khu vực ưu tiên, Đối tượng ưu tiên và xử lý theo Quy chế tuyển sinh. Trong trường hợp cần điều chỉnh Khu vực ưu tiên hoặc Đối tượng ưu tiên, thí sinh vui lòng liên hệ HĐTS Trường để xử lý theo quy chế.

Học phí

A. Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm 2025 - 2026

Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG TP.HCM năm học 2025 - 2026 dao động từ 14,4 triệu đến 72 triệu đồng/năm, tùy theo chương trình và ngành học. Học phí chương trình chuẩn dao động từ 14,4 triệu đến 33,8 triệu đồng/năm, trong khi chương trình quốc tế là 60 triệu đồng/năm. Một số ngành như Tâm lý học, Báo chí, Quan hệ quốc tế có mức học phí cao hơn, lên đến 29,8 triệu đồng/năm. Ngành Việt Nam học (dành cho sinh viên nước ngoài) có học phí cao nhất, lên đến 72 triệu đồng/năm. 

Chương trình đào tạo

 

STT

Ngành

Chỉ tiêu dự kiến bao gồm cả hệ chất lượng cao

1

Văn học

135

2

Ngôn ngữ học

80

3

Báo chí

160

4

Lịch sử

100

5

Nhân học

60

6

Quản trị dịch vụ du lịch lữ hành

175

7

Lưu trữ học

60

8

Văn hoá học

87

9

Công tác xã hội

90

10

Giáo dục học

70

11

Triết học

60

12

Thông tin thư viện

60

13

Địa lý học

95

14

Xã hội học

140

15

Đông phương học

178

16

Tâm lý học

125

17

Đô thị học

100

18

Nhật Bản học

145

19

Hàn Quốc học

145

20

Quan hệ quốc tế

200

21

Ngôn ngữ Anh

340

22

Ngôn ngữ Nga

65

23

Ngôn ngữ Pháp

85

24

Ngôn ngữ Trung Quốc

205

25

Ngôn ngữ Đức

90

26

Ngôn ngữ Tây Ban Nha

50

27

Ngôn ngữ Ý

50

28

Truyền thông đa phương tiện

70

29

Quản lý thông tin

70

30

Tôn giáo học

90

31

Việt Nam học

80

32

Quản trị văn phòng

65

33

Quản trị giáo dục

50

34

Tâm lý giáo dục

54

* Các khối thi trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM năm 2023 bao gồm:

- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)

- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)

- Khối B00 (Toán, Hóa, Sinh)

- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)

- Khối C01 (Văn, Toán, Lý)

- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)

- Khối D02 (Văn, Toán, tiếng Nga)

- Khối D03 (Văn, Toán, tiếng Pháp)

- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)

- Khối D05 (Văn, Toán, tiếng Đức)

- Khối D06 (Văn, Toán, tiếng Nhật)

- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)

- Khối D15 (Văn, Địa, Anh)



Một số hình ảnh

Trường nằm trong khối ĐH Quốc Gia

Nguồn: Internet

Nguồn: Internet

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ