10 bài tập Toán 3 Kết nối tri thức Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số có đáp án (Phần 2)

32 người thi tuần này 4.6 244 lượt thi 10 câu hỏi 40 phút

🔥 Đề thi HOT:

4084 người thi tuần này

Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)

62.1 K lượt thi 17 câu hỏi
3097 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

10.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1649 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

9 K lượt thi 14 câu hỏi
1047 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án

14.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1014 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1

5.3 K lượt thi 13 câu hỏi
623 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
461 người thi tuần này

8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải

4.5 K lượt thi 8 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Biểu thức sau Đúng hay Sai?

12 + 72 : 6 = 14

Lời giải

12 + 72 : 6 = 12 + 12

                  = 24

Chọn Sai.

Câu 2

Điền số thích hợp vào ô trống:

128 + 90 : 6 = …..

332 – 52 3 = …..

Lời giải

Lời giải:

128 + 90 : 6 = 128 + 15

                    = 143

Vậy số cần điền vào ô trống là 143.

332 – 52 3 = 332 – 156

                    = 176

Vậy số cần điền vào ô trống là 176.

Câu 3

Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép các biểu thức với kết quả thích hợp:

Lời giải

Lời giải:

Câu 4

Gấp một số lên 6 lần rồi cộng với 4 thì được số nhỏ nhất có ba chữ số. Số đó là:

Lời giải

Gọi số cần tìm là x

Ta có số nhỏ nhất có ba chữ số là 100.

x × 6 + 4 = 100

x × 6 = 100 – 4

x × 6 = 96

x = 96 : 6

x = 16

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5

Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

670 – 170 + 23 ….. 672 – (170 + 23)

Lời giải

Lời giải:

670 – 170 + 23 = 500 + 23 = 523
672 – (170 + 23) = 672 – 193 = 479

Vậy dấu cần điền là >.

Câu 6

Nhà Việt nuôi 16 chú thỏ và 16 chú chim bồ câu. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái chân thỏ và chim bồ câu?

Lời giải

Ghép 1 chú thỏ và 1 chú chim bồ câu thành 1 cặp, được 16 cặp như vậy.

Số chân thỏ và chim bồ câu ở một cặp là

4 + 2 = 6 (chân)

Số chân thỏ và chim bồ câu ở 16 cặp là

6 × 16 = 96 (chân)

Đáp số: 96 chân

 Đáp án cần chọn là: B

Câu 7

Em hái được 24 bông hoa sen. Chị hái được số bông hoa gấp 3 lần số bông hoa mà em hái. Sau đó hai chị em gói số hoa vừa hái thành 6 bó. Hỏi mỗi bó có bao nhiêu bông hoa sen.

Lời giải

Hai chị em hái được số bông hoa là

24 + 24 × 3 = 96 (bông)

Số bông hoa trong mỗi bó là

96 : 6 = 16 (bông)

Đáp số: 16 bông

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8

Người ta xếp 640 chiếc bánh nướng vào các hộp. Mỗi hộp có 4 chiếc bánh. Sau đó xếp các hộp bánh vào các thùng, mỗi thùng 8 hộp. Hỏi người ta xếp được bao nhiêu thùng bánh?

Lời giải

Số hộp bánh xếp được là

640 : 4 = 160 (hộp)

Số thùng bánh xếp được là

160 : 8 = 20 thùng)

Đáp số: 20 thùng bánh

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mỗi hộp chè cân nặng 150 g, mỗi hộp bánh cân nặng 350 g. Vậy 3 hộp chè và 1 hộp bánh cân nặng ….. gam.

Lời giải

Lời giải:

3 hộp chè và 1 hộp hộp bánh cân nặng số gam là

150 × 3 + 350 = 800 (g)

Đáp số: 800 gam

Câu 10

Điền số thích hợp vào ô trống:

354 + 355 + 356 – 156 – 155 – 154 = …..

Lời giải

Lời giải:

354 + 355 + 356 – 156 – 155 – 154

= 354 – 154 + 355 – 155 + 356 – 156

= 200 + 200 + 200

= 600

Số cần điền vào ô trống là 600.

4.6

49 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%