8 bài tập Toán 3 Kết nối tri thức Bài 13: Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia có đáp án
37 người thi tuần này 4.6 1.3 K lượt thi 8 câu hỏi 60 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Ta có thành phần thừa số trong hai phép nhân 3 × 5 = 15 và 4 × 2 = 8 là 3; 5; 4; 2.
Chọn B
Lời giải
Ta thấy trong phép chia 18 : 2 = 9, 18 là thành phần số bị chia.
Chọn A
Lời giải
Trong phép chia 20 : 4 = 5, 4 là số chia.
Trong phép chia 4 : 2 = 2, 4 là số bị chia.
Trong phép chia 24 : 6 = 4, 4 là thương.
Chọn A
Lời giải
Tích của 2 và 4 là:
2 × 4 = 8
Số cần tìm là:
32 : 8 = 4
Chọn B
Lời giải
Phép nhân đã cho có ba thừa số là 4; 8 và 2.
Chọn B.
Câu 6
Cho phép nhân có thừa số thứ nhất là 4 , thừa số thứ hai kém thừa số thứ nhất 2 đơn vị. Lấy tích của phép nhân nhân với 2 thì được kết quả là bao nhiêu?
Cho phép nhân có thừa số thứ nhất là 4 , thừa số thứ hai kém thừa số thứ nhất 2 đơn vị. Lấy tích của phép nhân nhân với 2 thì được kết quả là bao nhiêu?
Lời giải
Vì thừa số thứ hai kém thừa số thứ nhất 2 đơn vị, nên thừa số thứ hai là:
4 – 2 = 2
Vậy tích của phép nhân là:
4 × 2 = 8
Lấy tích của phép nhân đã cho nhân với 2 ta được:
8 × 2 = 16
Chọn C
Lời giải
Vì mỗi lọ có 3 bông hoa nên số lọ hoa cắm được là:
15 : 3 = 5 (lọ)
Chọn B.
Câu 8
Có một số học sinh ngồi học, được chia đều vào các bàn. Nếu 2 học sinh ngồi một bàn thì vừa đủ 12 bàn. Nếu 3 học sinh ngồi một bàn thì cần bao nhiêu chiếc bàn như thế?
Lời giải
Số học sinh ngồi học là:
12 × 2 = 24 (học sinh)
Vậy để 3 học sinh ngồi một bàn thì cần số bàn như thế là:
24 : 3 = 8 (bàn)
Chọn C
261 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%