12 Bài tập pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước (có lời giải)
26 người thi tuần này 4.6 26 lượt thi 12 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 3 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 1 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 2 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 13 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức Bài 4 có đáp án
103 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 5 có đáp án
56 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 2 có đáp án
78 bài tập Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo Bài 6 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Xác định thành phần dung dịch gồm chất tan là CuSO4 và dung môi là nước.
Bước 1: Tính toán:
- Khối lượng chất tan: \({{\rm{m}}_{{\rm{CuS}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}}} = \frac{{{m_{dd}}.C\% }}{{100}} = \frac{{50.20}}{{100}} = 10\left( {{\rm{gam}}} \right).\)
- Khối lượng dung môi (nước): \[{m_{{H_2}O}} = {m_{dd}}\;--{\rm{ }}{m_{ct}}\; = 50 - 10 = 40\left( {{\rm{gam}}} \right).\]
Bước 2: Pha chế:
- Cân lấy 10 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 mL.
- Cân lấy 40 gam hoặc đo bằng ống đong 40 mL nước và đổ dần vào cốc thủy tinh.
- Khuấy nhẹ sẽ thu được 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 20%.
Lời giải
Bước 1: Tính toán
- Đổi 50 mL = 0,05 lít;
- Số mol chất tan là: \[{n_{CuS{O_4}}} = {C_M}.V = 0,5.0,05{\rm{ }} = {\rm{ }}0,025\left( {mol} \right).\]
- Khối lượng chất tan: \[{m_{CuSO}}_{_4}\; = n.M = 0,025.160 = 4\left( {{\rm{gam}}} \right).\]
Bước 2: Pha chế:
- Cân lấy 4 gam CuSO4 khan cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 mL.
- Đổ dần dần nước vào cốc thuỷ tinh và khuấy nhẹ cho đủ 50 mL dung dịch.
- Thu được 50 mL dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5M.
Câu 3
A. 4,5g NaCl và 495,5g nước.
B. 5,4g NaCl và 494,6g nước.
C. 4,5g NaCl và 504,5g nước.
D. 5,4g NaCl và 505,4 nước.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Khối lượng chất tan có trong 500 gam dung dịch nước muối 0,9% là:
mct NaCl = \[\frac{{500.0,9}}{{100}}\] = 4,5 (gam).
Khối lượng nước cần dùng là:
mnước = mdd – mct = 500 – 4,5 = 495,5 (gam).
Câu 4
A. 14 gam.
B. 15 gam.
C. 16 gam.
D. 17 gam.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Khối lượng chất tan có trong dung dịch là:
\[{m_{ct}} = {m_{ct\,(CuS{O_4}2\% )}} = \frac{{C\% .{m_{{\rm{dd}}}}}}{{100}} = \frac{{2.150}}{{100}} = 3g = {m_{ct(CuS{O_4}20\% )}}\].
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:
\[{m_{{\rm{dd}}CuS{O_4}20\% }} = \frac{{{m_{ct}}.100}}{{C\% }} = \frac{{3.100}}{{20}} = 15g\].
Câu 5
A. 4 gam.
B. 8 gam.
C. 6 gam.
D. 7 gam.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Khối lượng NaOH trong 120 gam dung dịch NaOH 20%: mNaOH = \(\frac{{120.20}}{{100}}\)= 24 gam.
Gọi khối lượng NaOH cần thêm là x gam
C% = \(\frac{{24 + x}}{{120 + x}}.100\% = 25\% \) x = 8 gam.
Câu 6
A. 0,05 M.
B. 0,10 M.
C. 0,20 M.
D. 0,03 M.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. 150 mL.
B. 160 mL.
C. 170 mL.
D. 180 mL.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 8
A. 9 gam NaCl, 1000mL nước cất.
B. 9 gam NaCl, 991 mL nước cất.
C. 0,9 gam NaCl, 1000mL nước cất.
D. 0,9 gam NaCl, 991 mL nước cất.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. 34,47 gam.
B. 15,53 gam.
C. 37,44 gam.
D. 13,55 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. 0,05 M.
B. 0,10 M.
C. 0,20 M.
D. 0,03 M.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 11
A. 4,26 gam.
B. 7,41 gam.
C. 3,55 gam.
D. 5,35 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 12
A. 15 gam.
B. 25 gam.
C. 35 gam.
D. 40 gam.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.