12 câu Trắc nghiệm Vật lí 11 Cánh diều Bài 1. Mô tả sóng có đáp án

27 người thi tuần này 4.6 710 lượt thi 12 câu hỏi 60 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là

Lời giải

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động cùng pha là bước sóng.

Đáp án đúng là A

Câu 2

Tốc độ sóng là

Lời giải

Tốc độ sóng là tốc độ lan truyền năng lượng của sóng trong không gian.

Đáp án đúng là C

Câu 3

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1,0 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi. Trong khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp khi một phần tử của môi trường ở vị trí cân bằng, sóng lan truyền được quãng đường là

Lời giải

Bước sóng λ=vf=110=0,1m

Trong khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp khi một phần tử của môi trường ở vị trí cân bằng tương ứng với nửa chu kì, sóng lan truyền được quãng đường là S=λ2=0,12=0,05m=5cm 

Đáp án đúng là D

Câu 4

Hiệu ứng Doppler là hiện tượng khi người quan sát chuyển động lại gần nguồn phát thì

Lời giải

Hiệu ứng Doppler là hiện tượng khi người quan sát chuyển động lại gần nguồn phát thì tần số sóng thu được lớn hơn tần số sóng của nguồn phát.

Đáp án đúng là B

Câu 5

Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao 10 lần trong khoảng thời gian 27s. Chu kì của sóng biển là

Lời giải

Ta thấy chiếc phao nhô lên 10 lần 9T=27sT=3s. 

Đáp án đúng là D

Câu 6

Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 7 lần trong 18 giây và đo được khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là 3 m. Tốc độ truyền sóng trên mặt biển là

Lời giải

Theo đề ta có6T=18T=3 sλ=3 mv=λT=1 m/s.

Đáp án đúng là B

Câu 7

Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 120 cm và có 4 ngọn sóng qua trước mặt trong 6 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

Lời giải

Một người quan sát sóng trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng 120 cm và có 4 ngọn sóng qua trước mặt trong 6 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là  A. 1,2m/s                        B. 0,8 m/s                        C.  1,6 m /s                       D. 0,6 m /s (ảnh 1)

Câu 8

Người ta gây một chấn động ở đầu O một dây cao su căng thẳng làm tạo nên một dao động theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với chu kỳ 1,8 s. Sau 4 s chuyển động truyền được 20 m dọc theo dây. Bước sóng của sóng tạo thành truyền trên dây là

Lời giải

+ Tốc độ sóng truyền v = st = 204 = 5 m/s. 

+ Bước sóng λ = vT = 5.1,8 = 9 m.

Đáp án đúng là A

Câu 9

Một sóng cơ học có biên độ A bước sóng λ.. Vận tốc dao động cực đại của phần tử môi trường bằng hai lần tốc độ truyền sóng khi

Lời giải

Ta có  vmax=2vλ=2πvωωA=2vv=ωA2λ=2πvωλ=2πωA2ω=πA 

Đáp án đúng là B

Câu 10

Sóng âm truyền từ nước ra ngoài không khí. Tốc độ truyền sóng trong các môi trường nước và không khí lần lượt là 1480 m/s và 340 m/s. Cho biết bước sóng khi truyền trong nước là 0,136 m. Bước sóng khi ra ngoài không khí xấp xỉ bằng

Lời giải

Khi truyền trong các môi trường thì tần số không đổi nên ta có

f =vnλn=vkkλkk λkk = vkkvnn= 3401480.0,136 = 0,0312 m = 31,2 mm.

Đáp án đúng là B

Câu 11

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường 8 cm thì sóng truyền thêm được quãng đường bằng

Lời giải

- Quãng đường dao động S = 8 cm = 2a Δt = T2 = 12f = 120 s.

- Quãng đường truyền sóng Δs = v.Δt = 1.120 = 0,05 m = 5 cm.

Đáp án đúng là D

Câu 12

Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Giá trị S bằng

Lời giải

- Ta cóT=1f=110=0,1 sT2=0,05 

Quãng đường truyền sóng Δs=v.ΔtΔt=ΔSv=0,251=0,25 s=5.T2 

Quãng đường dao động s = 5.2A = 5.2.4 = 40 cm. 

Đáp án đúng là D

4.6

142 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%