15 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Bài 6: Amino acid có đáp án
29 người thi tuần này 4.6 557 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
1.1. Khái niệm
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 8: Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất và phức chất
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Amino acid X có phân tử khối bằng 75. Tên của X là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Glycine (HOOC – CH2 – NH2) có phân tử khối bằng 75.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Chất X có công thức H2N-CH(CH3)COOH có tên gọi là alanine.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Alanine (H2N-CH(CH3)COOH) có công thức phân tử là: C3H7NO2.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
NH2-CH2-COOH + HCl → NH3Cl – CH2 – COOH
Câu 5
Cho các chất: aniline; saccharose; glycine; glutamic acid. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các chất glycine; glutamic acid tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 6
Cho các chất sau: H2NCH2COOH (X), CH3COOH3NCH3 (Y), C2H5NH2 (Z), H2NCH2COOC2H5 (T). Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Các chất X, Y, T tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Phương trình hoá học:
- Chất X:
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
- Chất Y:
CH3COOH3NCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3NH2 + H2O
CH3COOH3NCH3 + HCl → CH3COOH + CH3NH3Cl
- Chất T:
H2NCH2COOC2H5 + NaOH → H2NCH2COONa + C2H5OH
H2NCH2COOC2H5 + HCl → ClH3NCH2COOC2H5
Câu 7
Amino acid X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là ester của X với alcohol đơn chức, MY = 89. Công thức của X, Y lần lượt là
Lời giải
Đáp án đúng là: A
MY = 89 ⇒ Y: C3H7O2N, Y là ester của amino acid ⇒ Y: H2N-CH2-COOCH3
⇒ X: H2N-CH2-COOH.
Câu 8
Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Chất |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu hồng |
Y |
Dung dịch AgNO3 trong NH3 |
Tạo kết tủa Ag |
Z |
Nước bromine |
Tạo kết tủa trắng |
Các chất X, Y, Z lần lượt là
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Z tạo kết tủa trắng với nước bromine ⇒ loại B, D
Y tráng bạc ⇒ loại A.
Vậy chọn C.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
H2N-CH2-COOH + KOH → H2N-CH2-COOK + H2O
H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Trong dung dịch, dạng tồn tại chủ yếu của amino acid phụ thuộc vào giá trị pH của môi trường và cấu tạo của mỗi amino acid.
Câu 11
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho amino acid X có công thức H2N – (CH2)4 – CH(NH2) – COOH.
Lời giải
a. Đúng. %mN =
b. Sai vì tên của X là lysine.
c. Đúng.
d. Sai vì khi tác dụng với NaOH, X thể hiện tính acid.
Câu 12
Hợp chất A là một amino acid. Phổ MS của ester B (được điều chế từ A và methanol) xuất hiện peak của ion phân tử [M]+ có giá trị m/z = 89.
Lời giải
MB = 89 amu. Đặt công thức tổng quát của A là: H2N-R-COOH B: H2N – R – COOCH3
⟹ MB = R + 75 = 89 ⟹ R = 14 ⟹ R là -CH2-
Vậy A là: H2N-CH2-COOH: glycine.
B là: H2N-CH2-COOCH3
a. Đúng.
b. Sai vì tên của A là glycine.
c. Đúng.
d. Sai vì công thức của B là H2N-CH2-COOCH3.
Câu 13
Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Có bao nhiêu amino acid có cùng công thức phân tử C3H7O2N?
Lời giải
Lời giải:
Đáp số 2.
Bao gồm: CH3 – CH(NH2) – COOH, H2N – CH2 – CH2 – COOH
Câu 14
Cho các chất: methylamine, glycine, alanine, acetic acid, glutamic acid. Có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch HCl tạo muối?
Lời giải
Lời giải:
Đáp số 4.
Bao gồm: methylamine, glycine, alanine, glutamic acid.
Câu 15
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng thế bromine vào vòng thơm của aniline dễ hơn benzene.
(b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2.
(c) Trong phân tử, các amino acid đều chỉ có một nhóm −NH2 và một nhóm −COOH.
(d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
(e)Thủy phân hoàn toàn tinh bột và cellulose đều thu được glucose.
(g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Lời giải
Lời giải:
Đáp số 5.
Bao gồm: a, b, d, e, g.
(c) Sai vì các amino acid có thể có một hoặc nhiều nhóm −NH2, −COOH.
111 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%