15 câu trắc nghiệm Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 89. Ôn tập số thập phân có đáp án
58 người thi tuần này 4.6 67 lượt thi 15 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán lớp 5 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 32 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 29 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 33 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Số thập phân “Sáu trăm linh tám phẩy một nghìn ba trăm hai mươi chín” viết là:
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số thập phân “Sáu trăm linh tám phẩy một nghìn ba trăm hai mươi chín” viết là: 608,1329.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số thập phân 908,36 được đọc là: Chín trăm linh tám phẩy ba mươi sáu.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: \(4\frac{5}{8} = \frac{{37}}{8} = \frac{{37 \times 125}}{{8 \times 125}} = \frac{{4\,\,625}}{{1\,\,000}} = 4,625\)
Vậy hỗn số \(4\frac{5}{8}\) được viết dưới dạng số thập phân là: 4,625
Câu 4
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Cho các số thập phân sau: 34,132; 34,147; 34,154; 34,163. Số thập phân lớn nhất là:
Lời giải
Đáp án đúng là: D
So sánh: 34,132 < 34,147 < 34,154 < 34,163
Vậy: Số thập phân lớn nhất là: 34,163
>Lời giải
Đáp án đúng là: B
So sánh hai số thập phân 25,123 và 25,067 đều là số có hai chữ số ở phần nguyên nên ta so sánh lần lượt:
+) Phần nguyên:
Chữ số hàng chục: 2 = 2
Chữ số hàng đơn vị: 5 = 5
+) Phần thập phân:
Chữ số hàng phần mười: 1 > 0
Vậy: 25,123 > 25,067
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Số 1 324,56 có chữ số hàng phần trăm là 6.
Do 6 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số hàng phần mười: 5 + 1 = 6.
Chuyển chữ số bên phải chữ số hàng phần mười thành chữ số 0.
Vậy: Làm tròn số thập phân 1 324,56 đến hàng phần mười ta được: 1 324,6
Câu 7
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Số thích hợp điền vào dấu hỏi chấm (?) là:
568,215 < 56?,215 < 570,215>
Lời giải
Đáp án đúng là: B
So sánh các số thập phân 568,215; 56?,215; 570,215 có phần nguyên:
568 < 56? < 570
Vậy số cần điền là: 9
>Câu 8
Em hãy chọn đáp án đúng nhất.
Sắp xếp các số 5,783; 4,387, 4,873; 5,378 theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
So sánh: 4,387 < 4,873 < 5,378 < 5,783
Vậy: Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 4,387; 4,873; 5,378; 5,783
>Lời giải
Đáp án đúng là: C
Số thập phân gồm hai thành phần, đó là phần nguyên và phần thập phân.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
Do đó số 0,7; 25,4; 0,097 đều là số thập phân.
Vậy đáp án D đúng.
Câu 11
Kéo thả số thích hợp vào ô trống
a) Số “Ba trăm hai mươi phẩy sáu mươi hai” được viết là: …
b) Số “Ba trăm linh tám phẩy chín trăm ba mươi tư” được viết là: …
c) Số “Bốn trăm linh một phẩy hai mươi bảy” được viết là: …
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Số “Ba trăm hai mươi phẩy sáu mươi hai” được viết là:
320,62
b) Số “Ba trăm linh tám phẩy chín trăm ba mươi tư” được viết là:
308,934
c) Số “Bốn trăm linh một phẩy hai mươi bảy” được viết là:
401,27
Lời giải
Hướng dẫn giải
So sánh: 31,102 > 25,012 > 23,201 > 22,102 > 13,056 > 12,506
Sắp xếp các số thập phân trên theo thứ tự giảm dần là:
Lời giải
Hướng dẫn giải
a)
Số thập phân 5,23 có một chữ số ở phần nguyên.
Số thập phân 52,3 có hai chữ số ở phần nguyên.
Vậy: 5,23 < 52,3
b)
So sánh 8,23 và 8,231 đều là số có một chữ số ở phần nguyên nên ta so sánh lần lượt:
Phần nguyên: 8 = 8
Phần thập phân:
Chữ số hàng phần mười: 2 = 2
Chữ số hàng phần trăm: 3 = 3
Chữ số hàng phần nghìn: 0 < 1
Vậy: 8,23 < 8,231
Câu 14
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.
\(\frac{9}{4} = ...... = ......\) | \(\frac{4}{{25}} = ...... = ......\) |
Lời giải
Hướng dẫn giải
\(\frac{9}{4} = \frac{{225}}{{100}} = 2,25\) | \(\frac{4}{{25}} = \frac{{16}}{{100}} = 0,16\) |
Câu 15
Đúng ghi Đ, sai ghi S
Phân số \(\frac{{19}}{8}\) viết thành số thập phân là 2,375 |
Phân số \(\frac{5}{{100}}\) viết thành só thập phân là 0,5 |
5123 m = 51,23 km |
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Phân số \(\frac{{19}}{8}\) viết thành số thập phân là 2,375 | Đ |
b) Phân số \(\frac{5}{{100}}\) viết thành số thập phân là 0,5 | S |
c) 5123 m = 51,23 km | S |
Giải thích
a) \(\frac{{19}}{8} = \frac{{2\,\,375}}{{1\,\,000}} = 2,375\)
b) \(\frac{5}{{100}} = 0,05\)
c) 5 123 m = \(\frac{{5\,\,123}}{{1\,\,000}}\) km = 5,123 km
13 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%