Đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 7)
35 người thi tuần này 4.6 16 K lượt thi 40 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Bài tập Từ phổ - đường sức từ có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài tập định luật Ôm có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn C.
Ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
Câu 2
Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có N1 = 5000 vòng, cuộn thứ cấp có N2 = 625 vòng. Nối hai đầu cuộn sơ cấp vào mạng điện có hiệu điện thế U1 = 220V. Nếu nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 137,5Ω. Coi điện năng không bị mất mát. Dòng điện chạy qua cuộn thứ cấp là:
Lời giải
Chọn A.
Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp:
= 27,5V
Dòng điện qua cuộn thứ cấp:
Lời giải
Chọn D.
Hình 4 mô tả tiêu cự của thấu kính hội tụ là lớn nhất. Chùm tia sáng đi qua tiêu điểm của thấu kính hội tụ sẽ cho chùm tia ló song song với trục chính
Câu 4
Một ấm điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế U = 220V và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5A. Dùng bếp trên để đun sôi 3,5 lít nước ở C thì mất 20 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/(kg.K) và 1 lít nước nặng 1kg, hiệu suất của bếp là
Lời giải
Chọn A.
Nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong một phút là:
Q1 = U.I.t = 220.5.60 = 66000 J
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 3,5 lít nước:
Qi = m.c.Δt = 3,5. 4200. () = 1102500J
Nhiệt lượng mà ấm tỏa ra trong 20 phút:
Q = U.I.t = 66000.20 = 1320000
Hiệu suất của bếp:
Câu 5
Cho hai điện trở, R1 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 2A và R2 = 10Ω chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A. Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là:
Lời giải
Chọn B
Vì R2 = 10 chịu được dòng điện có cường độ tối đa 1A nên I2 = 1A
Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là: U = U1 = U2 = R2.I2 = 10.1 = 10V
Câu 6
Chiếu tia tới SI từ không khí tới mặt phân cách với thuỷ tinh. Trong các tia đã cho ở hình vẽ, tia nào là tia khúc xạ?
Lời giải
Chọn B.
Tia 3 là tia khúc xạ vì tia tới và tia ló phải nằm trái phía nhau với bờ là pháp tuyến. Đồng thời tia sáng đi từ không khí vào thủy tinh có góc tới lớn hơn góc khúc xạ
Câu 7
Một vật AB đặt trước một máy ảnh và cách vật kính của máy 3,6m. Ta thu được một ảnh trên phim cao 2,5cm và cách vật kính 12 cm. Chiều cao của vật AB là:
Lời giải
Chọn C
Vẽ tia sáng tới phát ra từ đỉnh bức tranh qua quang tâm O của vật kính cho tia ló truyền thẳng cho ảnh A’ của A trên phim => A và A’ nằm trên cùng đường thẳng qua O
Chiều cao của vật AB là:
= 75cm = 0,75m
Lời giải
Chọn B.
Ta có:
Câu 9
Vòng chạy quanh sân trường dài 400m. Hai học sinh chạy thi cùng xuất phát từ một điểm. Biết vận tốc của các em lần lượt là v1 = 4,8 m/s và v2 = 4 m/s. Thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy là
Lời giải
Chọn C.
Em thứ nhất chạy nhanh hơn em thứ hai nên trong thời gian t0 = 1s em thứ nhất chạy hơn em thứ hai một đoạn đường là:
s = s1 – s2 = v1.t0 – v2.t0 = 4,8.1 – 4.1 = 0,8m.
Sau khoảng thời gian t (s), quảng đường em thứ nhất chạy hơn em thứ hai là:
S = 0,8.t
Em thứ nhất sẽ gặp em thứ hai lần đầu tiên sau thời gian t (s) khi mà quảng đường em thứ nhất chạy hơn em thứ hai trong khoảng thời gian đó bằng đúng chu vi một vòng chạy.
Khi đó ta có: S = 0,8.t = Chu vi = 400 m
Vậy thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy là:
Câu 10
Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng:
Lời giải
Chọn C.
Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD hoặc qua một lăng kính
Câu 11
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
Lời giải
Chọn A.
Điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây
Câu 12
Một vật chuyển động khi chịu tác dụng của hai lực là lực kéo và lực cản, có đồ thị vận tốc như trên hình vẽ. Chọn nhận xét đúng về tỉ số giữa lực kéo và lực cản Fk/Fc
Lời giải
Chọn D.
Vì trong giai đoạn AB có sự cân bằng lực xảy ra nên tỉ số giữa lực kéo và lực cản bằng 1
Câu 13
Trong 30 ngày chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình mỗi ngày là 4 giờ, công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này là
Lời giải
Chọn D.
90 số = 90 kW.h = 90000 W
Công suất tiêu thụ điện năng trung bình là:
Câu 14
Một học sinh nói rằng: “Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín là chuyển động tương đối giữa nam châm và cuộn dây”. Lời phát biểu này đúng hay sai? Tại sao?
Lời giải
Chọn B.
Câu nói của học sinh là sai vì có trường hợp chuyển động giữa nam châm và cuộn dây không làm cho số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây biến thiên
Câu 15
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB có sơ đồ như trên hình vẽ là RAB = 10Ω, trong đó các điện trở R1 = 7Ω; R2 = 12Ω. Hỏi điện trở Rx có giá trị nào dưới đây?
Lời giải
Chọn D.
Ta thất R1 nt (R2 // Rx)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Câu 16
Ba quả cầu bằng thép nhúng trong nước như hình vẽ. Hỏi lực Ác – si –mét tác dụng lên quả cầu nào lớn nhất? Hãy chọn câu trả lời đúng:
Lời giải
Chọn B.
Vì ba quả cầu đều được nhúng trong nước nên trọng lượng riêng của chất lỏng như nhau, quả 2 có thể tích lớn nhất nên lực đẩy Ác – si – mét tác dụng nên nó là lớn nhất
Câu 17
Một bóng đèn có ghi (220V- 60W) mắc vào một nguồn điện. Khi đó cường độ dòng điện qua đèn là 0,18A thì ta thấy đèn sáng
Lời giải
Chọn B.
Cường độ dòng điện định mức để đèn sáng bình thường là:
Iđm = Pđm/Uđm = 60/220 = 3/11 A = 0,27 A.
Như vậy khi I = 0,18 A < Iđm = 0,27 A thì đèn sáng yếu hơn bình thường
Câu 18
Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Hãy chọn câu trả lời đúng:
Lời giải
Chọn D
Vì khi nhiệt độ của vật tăng lên thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên
Lời giải
Chọn D.
Động năng của gió thực hiện công làm quay cánh quạt của động cơ, chuyển hóa thành điện năng
Câu 20
Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này là:
Lời giải
Chọn C.
Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói dòng điện có tác dụng từ
Câu 21
Trên bếp điện có ghi 220V – 880W. Hiệu điện thế để bếp hoạt động bình thường và cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó lần lượt là
Lời giải
Chọn B.
Để bếp hoạt động bình thường ta phải dùng hiệu điện thế 220V.
Cường độ dòng điện qua bếp:
Lời giải
Chọn C
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
Câu 23
Ampe kế điện từ loại đơn giản gồm một ống dây D và một tấm sắt S đặt gần một đầu ống dây. Tấm sắt S gắn liền với kim chỉ thị K có thể quay quanh trục O. Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế:
Lời giải
Chọn D.
Khi có dòng điện đi qua ống dây thì kim điện kế bị kéo lệch và chỉ giá trị của dòng điện qua dây D trên bảng chỉ thị
Câu 24
Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu của một biến trở R thì cường độ dòng điện chạy qua là I. Công thức nào dưới đây không phải là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong thời gian t?
Lời giải
Chọn A.
Ta có:
⇒ Nhiệt lượng Q còn được tính bởi công thức khác:
Lời giải
Chọn D.
Áp dụng quy tắc bàn tay trái ⇒ Hình c đúng
Câu 26
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
Lời giải
Chọn A.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ
Lời giải
Chọn C.
Để ảnh của một vật cần quan sát hiện rõ nét trên màng lưới, mắt điều tiết bằng cách thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh
Câu 28
Quan sát hình vẽ và cho biết khi nào kim của ampe kế sẽ bị lệch (Tức là xuất hiện dòng điện cảm ứng)?
Chọn trường hợp đúng trong các trường hợp sau:
Lời giải
Chọn B.
Dịch chuyển đoạn dây dẫn MN tịnh tiến theo phương ngang. Kim ampe kế bị lệch do dòng điện vuông góc với đường sức từ
Câu 29
Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính tại tiêu điểm của một thấu kính phân kì có tiêu cự f. Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ:
Lời giải
Chọn A.
Nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính thì ảnh ảo của vật sẽ càng lớn và càng gần thấu kính
Lời giải
Chọn D.
Các phương án A, B, C không xuất hiện dòng điện xoay chiều do số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây không đổi
Câu 31
Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp
Lời giải
Chọn A
Phần quay là nam châm tạo ra từ trường, phần đứng yên là cuộn dây tạo ra dòng điện, đinamô dùng nam châm vĩnh cửu, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm điện
Câu 32
Thiết bị nào sau đây có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều?
Lời giải
Chọn A.
Đèn điện có thể hoạt động tốt đối với dòng điện một chiều lẫn dòng điện xoay chiều
Lời giải
Chọn D.
Các đường sức từ ở trong lòng ống dây có dòng điện một chiều chạy qua là những đường thẳng song song, cách đều nhau và hướng từ cực Nam đến cực Bắc của ống dây.
Lời giải
Chọn D.
Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn
Câu 35
Hai vật 1 và 2 có khối lượng m1 = 2m2 truyền nhiệt cho nhau. Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của hai vật thay đổi một lượng là . Hãy so sánh nhiệt dung riêng của các chất cấu tạo nên vật
Lời giải
Chọn C.
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có
Q1 = Q2 ⇔ m1.c1.Δt1 = m2.c2.Δt2
=>
Vậy c1 = c2
Lời giải
Chọn C.
Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn
Lời giải
Chọn A.
Ròng rọc cố định không cho ta lợi về công
Câu 38
Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây?
Lời giải
Chọn B.
v = 9 km/h = 2,5 m/s
Công mà con ngựa thực hiện: A = F.s
⇒ Công suất của con ngựa:
Mặt khác
= 200.2,5 = 500W
Lời giải
Chọn D.
Năng lượng trong pin mặt trời được chuyển hóa từ quang năng thành điện năng
Lời giải
Chọn B.
Vật màu đỏ có đặc điểm tán xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và tán xạ kém ánh sáng màu khác
3201 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%