Đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 8)
37 người thi tuần này 4.6 16 K lượt thi 40 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Bài tập Từ phổ - đường sức từ có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài tập định luật Ôm có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Một người nhìn bể nước theo phương IM thì thấy ảnh của một điểm O trên đáy bể như hình vẽ bên. Điểm O có thể nằm ở đâu?
Lời giải
Đáp án B
Vì theo định luật khúc xạ ánh sáng tia sáng truyền từ nước sang không khí có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ nên điểm O sẽ nằm trong đoạn NH để cho ảnh O’ nằm trên đáy bể
Lời giải
Đáp án: D
Bộ phận chính của mắt là một thấu kính hội tụ, trong suốt, mềm, gọi là thể thuỷ tinh. Độ cong của hai mặt thuỷ tinh thể có thể thay đổi được nhờ sự co giãn của cơ vòng đỡ, khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc không thay đổi được
Lời giải
Đáp án B
Chiều của đường sức từ cho ta biết hướng của lực từ tác dụng lên cực Bắc của một kim nam châm đặt tại điểm đó
Câu 4
Khi cho dòng điện chạy qua đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp thì nhiệt lượng tỏa ra ở mỗi điện trở có mối quan hệ với các điện trở đó như thế nào
Lời giải
Đáp án A.
R1 và R2 mắc nối tiếp nên dòng điện chạy qua chúng có cùng cường độ I.
Kí hiệu nhiệt lượng tỏa ra ở các điện trở này tương ứng là Q1 và Q2
Ta có:
Câu 5
Một máy biến thế có hiệu điện thế cuộn sơ cấp là 220V, số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 110V. Hỏi số vòng của cuộn thứ cấp là bao nhiêu vòng?
Lời giải
Đáp án D.
Ta có:
Lời giải
Đáp án: D
Ảnh của vật qua thủy tinh thể là ảnh thật
Lời giải
Đáp án A.
Khi ta nói Mặt Trời mọc đằng đông, lặn đằng Tây, ta đã xem Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên
Lời giải
Đáp án D.
Kim nam châm số 5 bị vẽ sai
Câu 9
Công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút là 211200J, hiệu suất của động cơ là 80%. Biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, cường độ dòng điện qua động cơ là:
Lời giải
Đáp án A.
Công có ích: A1 = 211200 J = H.A
⇒ Công toàn phần
Mặt khác công toàn phần A = U.I.t = 264000 J
Lời giải
Đáp án B.
Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫ
Câu 11
Trong máy phát điện xoay chiều roto là nam châm,khi máy hoạt động thì nam châm có tác dụng gì?
Lời giải
Đáp án D.
Trong máy phát điện xoay chiều roto là nam châm, khi máy hoạt động thì nam châm có tác dụng làm cho số đường sức từ qua tiết diện cuộn dây biến thiên
Câu 12
Vật AB đặt thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ, cách thấu kính đoạn lớn hơn khoảng tiêu cự, qua thấu kính cho ảnh
Lời giải
Đáp án A.
Vật thật trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật
Lời giải
Đáp án B.
Khi làm các đường ô tô qua đèo thì người ta phải làm các đường ngoằn ngoèo rất dài để tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng và do đó giảm lực kéo của ô tô
Lời giải
Đáp án C.
Các số ghi này có ý nghĩa: Biến trở có điện trở lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
Câu 15
Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người đứng cách máy 3m. Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh là
Lời giải
Đáp án A
Ta có:
Mà OI = AB
⇒ A'F' = 0,085 cm
Khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh là:
A’O = A’F’ + F’O = 0,085 + 5 = 5,085 cm
Câu 16
Một người đi quãng đường s1 với vận tốc v1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 với vận tốc v2 hết t2 giây. Dùng công thức nào để tính vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 ?
Lời giải
Đáp án B.
Vận tốc trung bình của người này trên cả hai quãng đường s1 và s2 là:
Câu 17
Một bình nóng lạnh có ghi 220V – 1100W được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ 20oC, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và nhiệt lượng bị hao phí là rất nhỏ
Lời giải
Đáp án C.
Thời gian để bình đun sôi 10 lít nước từ nhiệt độ C là
Lời giải
Đáp án B.
Sử dụng đèn dây tóc nóng sáng sẽ tiêu thụ điện năng nhiều nhất
Câu 19
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?
Lời giải
Đáp án A
Lời giải
Đáp án B.
Ánh sáng trắng không bị phân tích mà chỉ bị phản xạ
Câu 21
Ba vòng dây dẫn V giống nhau, đặt trước 3 nam châm giống hệt nhau. Trong những trường hợp nào đường sức từ của nam châm xuyên qua vòng dây dẫn nhiều nhất?
Lời giải
Đáp án B.
Trường hợp a cuộn dây đặt vuông góc với từ trường ⇒ Số đường sức xuyên qua cuộn dây là nhiều nhất
Lời giải
Đáp án C.
Cát được trộn lẫn với ngô là sự trộn hay hòa lẫn của các vật chất chứ không phải của nguyên tử, phân tử
Câu 23
Chọn câu trả lời sai:
Một người cận thị có điểm cực cận cách mắt 15 cm và phải đeo kính có tiêu cự 50 cm. Khi không đeo kính, người đó nhìn rõ vật:
Lời giải
Đáp án D.
Tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt đó. Vậy khi không đeo kính người đó nhìn rõ vật:
+ Gần nhất cách mắt bằng khoảng cực cận: dmin = OCC = 15 cm
+ Xa nhất cách mắt bằng tiêu cự của kính: dmax = OCV = f = 50 cm
+ Cách mắt trong khoảng từ 15 cm đến 50 cm
Lời giải
Đáp án B.
- Pin mặt trời hoạt động dưới sự biến đổi từ năng lượng mặt trời sang điện năng.
- Hiệu suất pin mặt trời là 10% nghĩa là nếu pin nhận được năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10J
Câu 25
Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc v dưới tác dụng của hai lực cân bằng F1 và F2 theo chiều của lực F2. Nếu tăng cường độ của lực F1 thì vật sẽ chuyển động với vận tốc:
Lời giải
Đáp án D.
Nếu tăng cường độ của lực F1 thì vật sẽ chuyển động với vận tốc giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần
Lời giải
Đáp án C.
Rơ le điện từ có một nam châm điện không có nam châm vĩnh cửu
Câu 27
Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có thể nhận giá trị nào sau đây?
Lời giải
Đáp án B.
v = 9 km/h = 2,5 m/s
Công mà con ngựa thực hiện: A = F.s
⇒ Công suất của con ngựa:
Mặt khác
Câu 28
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì tiêu thụ một lượng điện năng là 990 kJ trong 15 phút, cường độ dòng điện chạy qua dây nung của bàn là khi đó là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án A
A = 990 kJ = 990000 J; t = 15 phút = 900 s
Cường độ dòng điện chạy qua dây nung là:
A = U.I.t =>
Câu 29
Cho các trường hợp của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua như hình vẽ:
Các trường hợp có cực Bắc (N) ở phía bên phải gồm?
Lời giải
Đáp án D.
Các trường hợp có cực Bắc (N) ở phía bên phải gồm: c và d
Lời giải
Đáp án B.
Do G tỉ lệ nghịch với f nên G tăng thì f giảm (tiêu cự ngắn đi)
Lời giải
Đáp án D
Nhiệt năng có quan hệ chặt chẽ với nhiệt độ. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn
Câu 32
Một ấm nhôm có khối lượng 300 g chứa 0,5 lít nước đang ở nhiệt độ C. Biết nhiệt dung riêng của nhôm, nước lần lượt là c1 = 880 J/kg.K, c2 = 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:
Lời giải
Đáp án A.
m1 = 300 g = 0,3 kg
m2 = 0,5 lít = 0,5 kg
t1 = C = 298K
t2 = C = 373K
Nhiệt lượng cần thiết để ấm nhôm nóng lên:
Q1 = m1c1Δt = m1c1(t2 – t1) = 0,3.880.(373 – 298) = 19800 J
Nhiệt lượng cần thiết để nước nóng lên:
Q2 = m2c2Δt = m2c2(t2 – t1) = 0,5.4200.(373 – 298) = 157500 J
Nhiệt lượng tối thiểu để đun sôi nước trong ấm là:
Q = Q1 + Q2 = 19800 + 157500 = 177300 J = 177,3 kJ
Lời giải
Đáp án D.
Đưa 1 cực của nam châm từ ngoài vào trong 1 cuộn dây dẫn kín
Lời giải
Đáp án A.
Điểm đặt trên vật, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, độ lớn 20N
Câu 35
Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp
Lời giải
Đáp án A.
Phần quay là nam châm tạo ra từ trường, phần đứng yên là cuộn dây tạo ra dòng điện, đinamô dùng nam châm vĩnh cửu, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm điện
Lời giải
Đáp án D.
Trường hợp trong cuộn dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều: Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi cho nam châm quay quanh trục đó vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của khung dây dẫn không biến đổi
Câu 37
Trên cùng một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới 1 hiệu điện thế 100000V Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây này là bao nhiêu để công suất hao phí vì tỏa nhiệt giảm đi 2 lần ?
Lời giải
Đáp án C
Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi dùng hiệu điện thế U và U’ lần lượt là:
Để giảm hao phí hai lần thì:
=> U' = U = .100000 = 141421 141000V
Câu 38
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó điện trở R1 = 14Ω, R2 = 8Ω, R3 = 24Ω. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1 = 0,4A. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3
Lời giải
Đáp án D.
Ta thấy I1 = I23 = 0,4A
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Hiệu điện thế của mạch là:
U = I.RAB = 0,4.20 = 8V
U1 = I1.R1 = 0,4.14 = 5,6V
U23 = U – U1 = 8 – 5,6 = 2,4V
U23 = U2 = U3 = 2,4V
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:
Câu 39
Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Khi vật rơi đến vị trí B thì động năng của vật bằng 1/2 thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là 100 J thì có giá trị bằng thế năng. Thế năng của vật ở vị trí A là
Lời giải
Đáp án D.
- Gọi Wđ, Wt, W lần lượt là động năng, thế năng và cơ năng của vật.
C là vị trí có động năng bằng thế năng.
- Theo đề bài ta có:
Tại B:
Tại C:
- Lại có:
WđC = WtC ⇔ WđB + 100 = 2WđB - 100
⇒ WđB = 200 J ⇒ WtB = 2.200 = 400 J
- Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng, ta có:
Cơ năng của vật tại B: WB = WdB + WtB = 200 + 400 = 600 J
Thế năng của vật tại A bằng cơ năng của vật tại B (do tại A vật chỉ có thế năng mà không có động năng).
WtA = WB = 600 J
Câu 40
Thế năng của một vật có trọng lượng P được nâng lên độ cao h bằng công mà vật đó sinh ra khi rơi xuống đến đất: A = P.h. Một lớp nước dày 1m trên mặt một hồ chứa nước có diện tích 1 và độ cao 200m so với cửa tuabin của nhà máy thủy điện có thể cung cấp một năng lượng điện là bao nhiêu?
Lời giải
Đáp án B.
Công mà lớp nước rộng 1, dày 1m, có độ cao 200m có thể sinh ra khi chảy vào tuabin là:
A = Ph = Vdh (V là thể tích, d là trọng lượng riêng của nước).
A = (1000000.1). 10000.200 = J
3201 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%