Đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 10)
53 người thi tuần này 4.6 16 K lượt thi 40 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Bài tập Từ phổ - đường sức từ có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài tập định luật Ôm có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án B.
Hình B không phải là ký hiệu của biến trở
Câu 2
Đèn đặt ngoài không khí. Chiếu tia sáng từ đèn vào trong nước, trong bốn tia sáng được vẽ trên hình, đường đi của tia sáng nào là không chính xác?
Lời giải
Đáp án C.
Vì khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. Tia 2 do góc tới bằng 0 nên nó vẫn đi thẳng
Lời giải
Đáp án A.
Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ
Câu 4
Mắc vôn kế vào hai đầu cuộn thứ cấp của một máy biến thế thì thấy vôn kế chỉ 9V. Biết hiệu điện thế của hai đầu cuộn sơ cấp là 360V. Biết cuộn thứ cấp có 42 vòng. Số vòng dây ở cuộn sơ cấp là
Lời giải
Đáp án A.
Ta có:
Lời giải
Đáp án D.
Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà khi đặt vật tại đó mắt không phải điều tiết. Điểm cực cận là điểm
Câu 6
Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này thì đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu C trong thời gian 20 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/Kg.K, hiệu suất của bếp điện là
Lời giải
Đáp án C
Nhiệt lượng mà bếp điện tỏa ra trong 20 phút là:
Qtp = U.I.t = 220.3.1200 = 792000J
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước này là:
Qi = m.c.(T – T0) = 2.4200.(100 – 20) = 672000J.
Hiệu suất của bếp là: H = Qi / Qtp = 672000 / 792000.100 = 84,8%
Lời giải
Đáp án D.
- Các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh
Lời giải
Đáp án B.
- Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó chúng có động năng.
- Mặt khác, nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
⇒ Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng
Câu 9
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8 Ω với lõi gồm 20 sợi dây đồng mảnh. Cho rằng các sợi dây đồng mảnh có tiết diện như nhau, điện trở của mỗi sợi dây mảnh này là
Lời giải
Đáp án D.
Dây dẫn này có thể coi như gồm 20 dây dẫn mảnh giống nhau có cùng chiều dài, có tiết diện bằng 1/20 tiết diện của dây dẫn đầu và được mắc song song với nhau.
Do đó điện trở của mỗi dây dẫn mảnh này đều bằng nhau và bằng:
Rdây mãnh = 20.R = 20.6,8 = 136 Ω
(do điện trở của dây dẫn đồng loại, cùng chiều dài sẽ tỷ lệ nghịch với tiết diện)
Lời giải
Đáp án D.
Nam châm nào có dòng điện càng lớn và số vòng dây càng nhiều thì nam châm đó càng mạnh
Lời giải
Đáp án C.
Bạc dẫn điện tốt nhất so với các kim loại còn lại
Câu 12
Trên hình sau, khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng hay không?
Lời giải
Đáp án B.
Khi cho khung dây quay quanh trục PQ thì trong khung dây không xuất hiện dòng điện cảm ứng vì số đường sức từ xuyên qua khung dây không biến thiên
Câu 13
Một vật AB cao 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 10cm. Dùng một màn ảnh M, ta hứng được một ảnh A’B’ cao 4cm như hình vẽ. Màn cách thấu kính một khoảng:
Lời giải
Đáp án A
Tia tới qua quang tâm O cho tia ló truyền thẳng
⇒ A và A’ nằm trên cùng đường thẳng qua O
⇒ OB’ = 2BO = 2.10 = 20 cm
Vậy màn cách thấu kính một khoảng OB’ = 20 cm
Câu 14
Cho các trường hợp có lực điện từ tác dụng sau đây:
Các trường hợp có lực điện từ thẳng đứng hướng lên trên hình vẽ gồm:
Lời giải
Đáp án D.
Sử dụng quy tắc bàn tay trái ta thấy trong 4 hình vẽ không có hình vẽ nào mà có lực điện từ hướng lên trên.
Hình a, lực từ hướng sang trái.
Hình b, lực từ hướng sang trái.
Hình c, lực từ hướng xuống.
Hình d, lực từ hướng xuống
Câu 15
Một bóng đèn có ghi 220V- 100W được thắp sáng ở hiệu điện thế 200V. Điện năng mà bóng đã tiêu thụ trong 6h là
Lời giải
Đáp án C.
Điện trở của bóng đèn là:
Cường độ dòng điện khi mắc đèn vào hiệu điện thế 200V là:
Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 6h là:
A = P.t = U.I.t = 200.0,413.6 = 496 Wh = 0,496 kWh
Câu 16
Hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng cùng chiều. Ban đầu họ cách nhau 0,48km. Người thứ nhất đi với vận tốc 5m/s và sau 4 phút thì đuổi kịp người thứ hai. Vận tốc của người thứ hai là
Lời giải
Đáp án A.
Ta có: 4 phút = 240 (s); 0,48km = 480m
Vì hai người đi xe đạp cùng khởi hành một lúc và chuyển động thẳng cùng chiều nên vận tốc của người thứ 1 so với người thứ 2: v1 – v2 = 480/240 = 2 m/s
⇒ v2 = v1 – 2 = 5 – 2 = 3 m/s.
Vậy vận tốc của người thứ 2 là: 3 m/s
Câu 17
Mắc dây dẫn vào một hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
Lời giải
Đáp án B.
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là: nên khi giảm điện trở đi một nửa thì nhiệt lượng Q tăng gấp đôi (vì U không đổi)
Câu 18
Một bóng đèn sợi đốt có ghi 220-40W. Khi đèn này sẽ hoạt động bình thường thì điện trở của dây tóc bóng đèn là
Lời giải
Đáp án D.
Điện trở của đèn khi hoạt động bình thường: = 1210 Ω
Câu 19
Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cái gì để việc quan sát được thuận lợi? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau:
Lời giải
Đáp án A.
Khi sử dụng kính lúp để quan sát, người ta cần điều chỉnh cả vị trí của vật, của kính và của mắt để việc quan sát được thuận lợi
Lời giải
Đáp án A.
Cách không tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín: Cho cuộn dây dẫn chuyển động theo phương song song với các đường sức từ giữa hai nhánh của nam châm chữ U khi đó lực điện từ của nam châm không tác dụng lên cuộn dây dẫn kín
Câu 21
Treo một thanh nam châm ở đầu một sợi dây và cho dao động quanh vị trí cân bằng OA như hình vẽ bên. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là:
Lời giải
Đáp án A.
Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín B là dòng điện xoay chiều do số đường sức từ xuyên qua cuộn dây luôn luân phiên tăng giảm khi nam châm dao động qua lại vị trí cân bằng A
Lời giải
Đáp án C.
Khi đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng hoặc giảm (biến thiến)
Câu 23
Nếu cơ thể tiếp xúc với dây trần có điện áp nào dưới đây thì có thể gây ra nguy hiểm với cơ thể người?
Lời giải
Đáp án D.
Điện áp có thể gây ra nguy hiểm với cơ thể người là 220 V
Câu 24
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào sau đây là đúng?
Lời giải
Đáp án C.
Vì R1 và R2 mắc song song nên
⇒ Đáp án A sai
IAB = I1 + I2 ⇒ Đáp án B sai
UAB = U1 = U2 ⇒ Đáp án D sai
Câu 25
Đồ thị a và b được hai học sinh vẽ khi làm thí nghiệm xác định liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Nhận xét nào là đúng?
Lời giải
Đáp án C.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện (I) vào hiệu điện thế (U) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0)
Câu 26
Ba điện trở có các giá trị là 10Ω, 20Ω, 30Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4A?
Lời giải
Đáp án C.
Điện trở của đoạn mạch là:
Có 3 cách mắc các điện trở đó vào mạch:
Cách 1: Chỉ mắc điện trở R = 30Ω trong đoạn mạch
Cách 2: Mắc hai điện trở R = 10Ω và R = 20Ω nối tiếp nhau trong đoạn mạch.
Cách 3: Mắc ba điện trở R = 10Ω nối tiếp nhau
Câu 27
Kéo một vật nặng 100 kg lên cao 25 m bằng Palăng gồm 2 ròng rọc động và 2 ròng rọc cố định. Hiệu suất của Pa lăng là 80%. Tính lực kéo vào đầu dây.
Lời giải
Đáp án C.
Công có ích để nâng vật:
Aci = P.h = 100.10.25 = 25 000 J
Công toàn phần cần phải thực hiện để nâng vật:
Lực cần kéo dây để đưa vật lên cao 25 m là:
Câu 28
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị nào dưới đây?
Lời giải
Đáp án D.
Trước khi mắc biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện thì cần điều chỉnh biến trở có giá trị lớn nhất, như vậy cường độ dòng điện qua mạch sẽ nhỏ nhất.
Khi chỉnh biến trở, điện trở của mạch sẽ giảm dần nên cường độ dòng điện trong mạch sẽ tăng dần ⇒ tránh được hư hỏng thiết bị trong mạch
Lời giải
Đáp án B.
Tác dụng của kính cận là để tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực viễn của mắt
Câu 30
Lần lượt đặt vật AB trước thấu kính phân kì và thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 thì:
Lời giải
Đáp án A.
Thấu kính phân kì cho ảnh ảo A1B1 nhỏ hơn vật, thấu kính hội tụ cho ảnh ảo A2B2 lớn hơn vật ⇒ A1B1 < A2B2
Câu 31
Điện trở R1 = 6Ω, R2 = 9Ω, R3 = 15Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất tương ứng là I1 = 5A, I2 = 2A, I3 = 3A. Hỏi có thể đặt một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu vào hai đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau?
Lời giải
Đáp án B.
Ba điện trở mắc nối tiếp với nhau nên I = I1 = I2 = I3 = 2A (lấy giá trị nhỏ nhất vì nếu lấy giá trị lớn hơn thì điện trở bị hỏng).
Theo định luật Ôm, hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
U = I.R = I.(R1 + R2 + R3) = 2.(6 + 9 + 15) = 60V
Câu 32
Vật 1 và 2 đang chuyển động với các vận tốc v1 và v2 thì chịu các lực tác dụng như hình vẽ:
Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng?
Lời giải
Đáp án A.
Lực F1 cùng hướng với v1 ⇒ Làm tăng chuyển động của vật ⇒ Vật 1 tăng vận tốc.
Lực F2 ngược hướng với v2 ⇒ Làm giảm chuyển động của vật ⇒ Vật 2 giảm vận tốc
Câu 33
Trên bóng đèn dây tóc Đ1 có ghi 220V – 100W. Trên bóng đèn dây tóc Đ2 có ghi 220V – 75W. Mắc song song hai bóng đèn này vào hiệu điện thế 220V. Tính công suất của đoạn mạch song song này
Lời giải
Đáp án D.
Điện trở của dây tóc bóng đèn Đ1 và Đ2 lần lượt là:
Mạch mắc song song nên:
=> R = 276,6
Công suất của đoạn mạch:
Lời giải
Đáp án C.
Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn
Câu 35
Cho ống dây AB có dòng diện chạy qua. Một nam châm thử đặt ở đầu B của ống dây, khi đứng yên nằm định hướng như hình vẽ bên. Tên các từ cực của ống dây được xác định là:
Lời giải
Đáp án B
Đường sức từ có chiều đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam nên A là cực Nam, B là cực Bắc
Câu 36
Một dây dẫn băng đồng dài l1 = 10 m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5 m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đáy là đúng khi so sánh R1 với R2 ?
Lời giải
Đáp án D.
Vì không biết rõ tiết diện của các dây dẫn nên không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2.
Câu 37
Người ta muốn pha nước tắm với nhiệt độ C. Phải pha thêm bao nhiêu lít nước sôi vào 15 lít nước lạnh ở C?
Lời giải
Đáp án B
15 lít nước = 15 kg
Nhiệt độ cân bằng của nước pha là t = 38oC
Nhiệt lượng mà nước sôi tỏa ra là: Q1 = m1c(t1 – t)
Nhiệt lượng mà 15 lít nước lạnh nhận được là: Q2 = m2c(t – t2)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
Q1 = Q2 ⇔ m1c(t1 – t) = m2c(t – t2)
⇔ m1(t1 – t) = m2(t – t2)
⇔ m1.(100 – 38) = 15.(38 – 24)
⇔ m1 = 3,38 kg
Câu 38
Trên một đường dây tải đi một công suất điện xác định dưới hiệu điện thế 100000V. Phải dùng hiệu điện thế ở hai đầu dây này là bao nhiêu để công suất hao phí giảm đi hai lần?
Lời giải
Đáp án C
Công suất hao phí dưới hiệu điện thế U = 100000V:
Để giảm hao phí hai lần thì:
Lấy (2) chia cho (1) ta được:
= 141421V
Câu 39
Tính hiệu suất của động cơ ô tô biết rằng khi ô tô chuyển động với vận tốc 72 km/h thì động cơ có công suất 20 kW và tiêu thụ 20 lít xăng để chạy 200 km. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là J/kg. Chọn đáp án đúng
Lời giải
Đáp án A.
Ta có: 2km/h = 20m/s
s = 200 km = 2.105 m
P = 20 kW = 2.104 W
V = 20 lít = 0,02 m3
Áp dụng công thức: Q = m.q = D.V.q = J
Hiệu suất của động cơ ô tô là:
Lời giải
Đáp án B.
Chỗ đường sức từ càng mau thì từ trường càng mạnh, chỗ càng thưa thì từ trường càng yếu
3201 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%