Đề thi vào lớp 10 môn Vật Lí có đáp án (Tự luận - Đề 11)
31 người thi tuần này 4.6 16 K lượt thi 6 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Bài tập Từ phổ - đường sức từ có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài tập định luật Ôm có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Trong một mạch điện mắc nối tiếp gồm các dây dẫn bằng đồng và bóng đèn điện. Ta thấy dây tóc bóng đèn nóng sáng còn dây đồng hầu như không nóng. Tại sao ?
Lời giải
Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn và dây nối đều có cùng cường độ vì chúng được mắc nối tiếp với nhau
Thời gian dòng điện chạy qua dây tóc và dây nối là như nhau
Nhiệt lượng toả ra trên các dụng cụ điện tính bằng công thức:
⇒ Nên nhiệt lượng Q chỉ còn phụ thuộc vào R
* Đối với dây nối bằng đồng: Do có điện trở nhỏ nên nhiệt lượng toả ra không đáng kể, phần lớn lại toả ra môi trờng xung quanh nên dây nối hầu như không nóng lên
* Đối với dây tóc bóng đèn: Do có điện trở lớn nên nhiệt lượng toả ra nhiều do đó dây tóc đèn nóng sáng
Câu 2
a, Có hai thanh thép giống hệt nhau, trong đó có một thanh bị nhiễm từ. Làm thế nào để biết đợc thanh nào là bị nhiễm từ ? (Biết không dùng dụng cụ nào khác ngoài hai thanh đó)
b, Cho 1 nam châm điện như hình vẽ. Xác định cực của kim nam châm ở gần đầu B của ống dây ? Giải thích ?
Lời giải
a, Do khoảng giữa của thanh nam châm là vùng có từ tính yếu nhất, ở hai đầu nam châm từ tính mạnh nhất
⇒ Cách xác định: Đặt một đầu của thanh A lại gần miền chính giữa của thanh B, nếu chúng hút nhau với một lực mạnh (tay ta cảm nhận rõ) thì thanh A là thanh bị nhiễm từ (do từ tính ở đầu thanh A mạnh nên hút thanh sắt với lực mạnh)
Ngược lại, nếu thấy hút nhau với lực hút yếu thì thanh B bị nhiễm từ
b, Cực của kim nam châm ở gần đầu B của ống dây là cực Nam
Giải thích:
+ Vận dụng quy tắc nắm tay phải ta xác định được đầu B của ống dây là cực Bắc
+ Dựa vào sự tương tác giữa hai nam châm, ta thấy kim nam châm đang bị hút lại gần đầu ống dây B, mà hai cực khác tên thì hút nhau
⇒ Cực của kim nam châm ở gần đầu B của ống dây là cực Nam
Câu 3
Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1 = 1,5V và U2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 1,5Ω và R2 = 8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 7,5V theo sơ đồ như hình vẽ
a, Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường
b, Biến trở nói trên được quấn bằng dây Nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6Ω.m, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này ?
Lời giải
a, Để hai đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua mỗi đèn phải bằng cường độ định mức: I1 = Iđm1 = ?; I2 = Iđm2 = ?
Đồng thời: U2b = U2 = Ub = 6V (vì Đèn 2 // biến trở)
Ta có: I = I1 = I2b = 1A = Ib + I2 (vì Đ1 nt (Đ2 // biến trở)) (0,50 đ)
→ Cường độ dòng điện qua biến trở: Ib = I2b – I2 = 1 – 0,75 = 0,25A
Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường: Rb = Ub/Ib = 6/0,25 = 24Ω
b, Áp dụng công thức: với S là tiết diện được tính bằng công thức:
Điện trở của biến trở khi đèn sáng bình thường chiếm:
Câu 4
a, Dùng kính lúp có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật cao 1 mm. Muốn có ảnh ảo cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet ? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?
b, Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm để quan sát vật nói trên. Ta cũng muốn có ảnh cao 10 mm thì phải đặt vật cách kính bao nhiêu xentimet ? Lúc đó ảnh cách kính bao nhiêu xentimet?
c, Cho rằng trong cả hai trường hợp, người quan sát đều đặt mắt sát sau kính để nhìn ảnh ảo. Hỏi trong trường hợp nào người ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn?
Lời giải
a, Dựng ảnh như hình vẽ
Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔA’B’F’ và ΔOIF’; ΔOAB và ΔOA’B’.
Từ hệ thức đồng dạng ta có:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
Từ (1) và (2) suy ra:
Thay số: A’B’ = 10mm; AB = 1mm; f = 10cm = 100mm
→ d = 90mm = 9cm; d' = 10.d = 90cm
Vậy vật cách kính 9cm và ảnh cách kính 90cm
b, Tương tự, thay số: AB = 1mm; A’B’ = 10mm; f = 40cm = 400mm
Vậy vật cách kính 36cm và ảnh cách kính 360cm
c, Trong cả hai trường hợp ảnh đều cao l0 mm
Trong trường hợp a) thì ảnh cách mắt có 90cm, còn trong trường hợp b) ảnh cách kính đến 360cm
Như vậy, trong trường hợp a) ảnh nằm gần mắt hơn và người quan sát sẽ thấy ảnh lớn hơn so với trường hợp b)
Câu 5
Hình vẽ sau có biết trục chính Δ của một thấu kính, S là một điểm sáng, S' là ảnh của S.
a, Hãy cho biết S' là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?
b, Thấu kính đã cho hội tụ hay phân kì?
c, Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F' của thấu kính đã cho
Lời giải
a, S' là ảnh ảo vì S' và S cùng nằm một phía đối với trục chính của thấu kính
b, S’ nằm gần trục chính hơn vật S nên thấu kính đã cho là thấu kính phân kì
c, Cách xác định tâm O, F, F' của thấu kính:
- Nối S và S' cắt trục chính của thấu kính tại O.
- Dựng đường thẳng vuông góc với trục chính của thấu kính tại O.
- Từ S dựng tia tới SI song song với trục chính của thấu kính. Nối I với S' cắt trục chính tại tiêu điểm F, lấy F’ đối xứng với F qua O ta được tiêu điểm thứ hai
Câu 6
Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ C. Biết khối lượng riêng của nước là 1
Lời giải
Tóm tắt
V = 100 lít nước, D = 1 ⇔ m = 100kg; t = C;
m1; t1 = C; m2; t2 = C; cnước = c.
m1 = ? (V1 = ? lít); m2 = ? (V2 = ?)
Giải
Gọi m1 là khối lượng nước ở C và m2 là khối lượng nước đang sôi.
Ta có: m1 + m2 = 100kg (1)
Nhiệt lượng m2 kg nước đang sôi tỏa ra là:
Q2 = m2.c.(t2 – t) = m2.c.(100 - 35)
Nhiệt lượng m1 kg nước ở nhiệt độ C thu vào để nóng lên C là:
Q1 = m1.c.(t – t1) = m1.c.(100 - 35)
Vì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhiệt lượng thu vào nên: Q2 = Q1
m2.c.(100 - 35) = m1.c.(100 - 35) (2)
Giải hệ phương trình giữa (1) và (2) ta được: m1 = 76,5kg và m2 = 23,5 kg.
Như vậy, phải đổ 23,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở C để có 100 lít nước ở C
3201 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%