Đề thi Vật lý ôn vào 10 hệ chuyên có đáp án (Mới nhất) (Đề 15)
20 người thi tuần này 4.6 8.9 K lượt thi 5 câu hỏi 150 phút
🔥 Đề thi HOT:
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 59 (có đáp án): Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 21 (có đáp án): Nam châm vĩnh cửu
Bài tập Từ phổ - đường sức từ có đáp án
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm có đáp án (Mới nhất)
Trắc nghiệm Vật lí 9 Bài tập định luật Ôm có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Dẫn một lượng hơi nước có khối lượng m1= 0,4kg ở nhiệt độ t1= 1000C từ lò hơi vào một bình chứa nước đá có khối lượng m2= 0,8kg ở nhiệt độ t0= 00C. Tính khối lượng và nhiệt độ nước ở trong bình khi có sự cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước C= 4200J/kg.độ, nhiệt hoá hơi của nước L= 2,3.106J/kg và nhiệt nóng chảy của nước đá
= 3,4.105J/kg. (Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình).
Dẫn một lượng hơi nước có khối lượng m1= 0,4kg ở nhiệt độ t1= 1000C từ lò hơi vào một bình chứa nước đá có khối lượng m2= 0,8kg ở nhiệt độ t0= 00C. Tính khối lượng và nhiệt độ nước ở trong bình khi có sự cân bằng nhiệt. Biết nhiệt dung riêng của nước C= 4200J/kg.độ, nhiệt hoá hơi của nước L= 2,3.106J/kg và nhiệt nóng chảy của nước đá = 3,4.105J/kg. (Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình).
Lời giải
- m1= 0,4kg hơi nước ngưng tụ hết thành nước ở 1000C toả ra nhiệt lượng:
Q1 = mL = 0,4. 2,3.106 = 920.000J
- Nhiệt lượng 0,8 kg nước đá nóng chảy hết: Q2 = lm2 = 3,4.105 .0,8 = 272.000J
- Q1 > Q2: Nước đá nóng chảy hết và tiếp tục nóng lên.
- Giả sử nước đá nóng lên đến 1000C, nhiệt lượng thu vào:
Q3 = m2C(t1 - t0) = 0,8.4200 (100 - 0) = 336.000J
- Q2 + Q3 = 272.000 + 336.000 = 608.000J
- Q1 > Q2 + Q3: Hơi nước dẫn vào không ngưng tụ hết và nước nóng đến 1000C.
- Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ: m' = (Q2 + Q3)/ L = 608.000: (2,3.106)= 0,26kg
- Khối lượng nước trong bình: 0,8 + 0,26 = 1,06kg, nhiệt độ nước trong bình là 1000C.Câu 2
Cho mạch điện (Hình 1). Biết U1= 16V, U2= 5V, r1= 2Ω, r2=1Ω, R2= 4Ω, đèn Đ ghi (3V- 3W), ampe kế lí tưởng.
a. Tính R1, R3, UAB. Biết rằng đèn Đ sáng bình thường, ampe kế chỉ số 0.
b. Thay ampe kế bằng vôn kế lí tưởng. Tính số chỉ của vôn kế và cho biết độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?
Cho mạch điện (Hình 1). Biết U1= 16V, U2= 5V, r1= 2Ω, r2=1Ω, R2= 4Ω, đèn Đ ghi (3V- 3W), ampe kế lí tưởng.
a. Tính R1, R3, UAB. Biết rằng đèn Đ sáng bình thường, ampe kế chỉ số 0.
b. Thay ampe kế bằng vôn kế lí tưởng. Tính số chỉ của vôn kế và cho biết độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?

Lời giải
a) Đèn:
- Ampe kế chỉ số không:
- Đèn sáng bình thường: (1)
- Tại nút A: (2)
UNM= UNB+ UBM «
(3)
- Từ (2), (3)
- Áp dụng ĐL Ôm cho từng đoạn mạch: (3)
- Từ (1), (2), (3)
b.
- Vôn kế lí tưởng (điện trở vôn kế rất lớn) nên không có dòng điện qua nhánh MN (giống ý a) do đó cường độ dòng điện qua các nhánh không thay đổi.
+ Số chỉ của vônkế bằng 0.
+ Đèn vẫn sáng bình thường.Câu 3
Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc tại điểm A. Xe thứ nhất chạy một vòng trên các cạnh của tam giác đều ABC (AB= a= 300m) theo chiều từ A đến B (Hình 2). Khi đến B xe nghỉ 4 phút, đến C xe nghỉ 6 phút, vận tốc của xe trên mỗi cạnh là không đổi nhưng khi xe chuyển động trên cạnh kế tiếp thì vận tốc tăng gấp 2 lần so với trước. Biết vận tốc trung bình của xe thứ nhất là 0,8m/s. Xe thứ hai chạy liên tục nhiều vòng trên các cạnh của tam giác ABC theo chiều từ A đến C với vận tốc không đổi là 3m/s.
a. Hỏi xe thứ nhất đi được một vòng thì gặp xe thứ hai mấy lần?
b. Xác định các vị trí hai xe gặp nhau.
c. Vẽ đồ thị vị trí của hai xe theo thời gian.
Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc tại điểm A. Xe thứ nhất chạy một vòng trên các cạnh của tam giác đều ABC (AB= a= 300m) theo chiều từ A đến B (Hình 2). Khi đến B xe nghỉ 4 phút, đến C xe nghỉ 6 phút, vận tốc của xe trên mỗi cạnh là không đổi nhưng khi xe chuyển động trên cạnh kế tiếp thì vận tốc tăng gấp 2 lần so với trước. Biết vận tốc trung bình của xe thứ nhất là 0,8m/s. Xe thứ hai chạy liên tục nhiều vòng trên các cạnh của tam giác ABC theo chiều từ A đến C với vận tốc không đổi là 3m/s.
a. Hỏi xe thứ nhất đi được một vòng thì gặp xe thứ hai mấy lần?
b. Xác định các vị trí hai xe gặp nhau.
c. Vẽ đồ thị vị trí của hai xe theo thời gian.
Lời giải
Gọi v, 2v, 3v là vận tốc của xe 1 trên AB, BC, CA.
- Thời gian xe 1 đi hết một vòng:
Mà
- Thời gian xe 1 đi trên cạnh AB, BC, CA: t1=300s; t2=150s; t3=75s.
- Lập bảng
Xe 1:
Thời điểm t(s) |
0 |
300 |
300 ® 540 |
690 |
690 ® 1050 |
1125 |
Vị trí |
A |
B |
B |
C |
C |
A |
Xe 2:
Thời điểm tx100(s) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Vị trí |
A |
C |
B |
A |
C |
B |
A |
C |
B |
A |
C |
B |
A |
- So sánh hai bảng:
+ Trong giây thứ 200 ® 300 xe 1 đi từ A ® B, xe 2 đi từ B ® A hai xe gặp nhau lần thứ nhất tại điểm M trên đoạn AB
Sau 200s xe (1) đi được AH = vt = 200m ® HB = 100m
Trong thời gian xe (1) và (2) cùng đi từ H ® M và B ® M
® ,
+ Tại thời điểm 500s xe 1 đang nghỉ tại B và xe 2 đến B nên hai xe gặp nhau lần thứ 2 tại B.
+ Thời điểm 700s xe 2 tới C, xe 1 nghỉ tại C. Vậy hai xe gặp nhau lần thứ 3 tại điểm C.
+ Giây thứ 1000 xe 2 tới C, xe 1 đang nghỉ tại C. Vậy hai xe gặp nhau lần thứ 4 tại C.
Câu 4
Trong hộp đen X (Hình 3) có mạch điện ghép bởi các điện trở giống nhau R0. Lần lượt đo điện trở của các cặp đầu dây ra cho ta kết quả: R42= 0, R14= R12= R43= R32= 5R0/3 và R13= 2R0/3. Bỏ qua điện trở các dây nối. Xác định cách mắc đơn giản nhất của các điện trở trong hộp đen
Lời giải
Vì R42= 0: Giữa đầu 4 và đầu 2 nối với nhau bởi dây dẫn.
- Vì R13= 2R0/3 < R0: Giữa đầu 1 và đầu 3 có mạch mắc song song.
- Mạch đơn giản nhất gồm R0 song song với mạch có điện trở Rx
Mạch Rx gồm R0 nối tiếp R0
- Vậy mạch 1-3 có dạng đơn giản (Hình 1a).

- Vì R14 = R12 = R43 = R32 = 5R0/3= R0 + 2R0/3
Nên các mạch 1- 4, 1- 2, 4- 3, 3- 2 gồm một điện trở R0 mắc nối tiếp với mạch 1- 3 ở trên.

Câu 5
Cho hệ gồm hai thấu kính hội tụ L1 và L2 ghép đồng trục có tiêu cự lần lượt là f1, f2 đặt cách nhau một đoạn O1O2= a= 100cm (Hình 4). Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của hệ, A thuộc trục chính. Thấu kính L đặt tại O có thể thay thế hệ (L1, L2) sao cho với bất kỳ vị trí nào của AB đặt trước L đến O đều cho độ phóng đại ảnh như hệ (L1, L2). Vật AB đặt tại O:
+ Nếu chỉ dùng thấu kính L2 đặt tại O1 thì L2 cho ảnh của AB tại O2.
+ Nếu đảo vị trí hai thấu kính L1, L2 cho nhau thì ảnh qua hệ sau khi đảo có chiều cao lớn gấp 4 lần chiều cao ảnh của hệ khi chưa đảo vị trí và hai ảnh này ngược chiều nhau.
Tính tiêu cự f, f1, f2 của các thấu kính.
Cho hệ gồm hai thấu kính hội tụ L1 và L2 ghép đồng trục có tiêu cự lần lượt là f1, f2 đặt cách nhau một đoạn O1O2= a= 100cm (Hình 4). Vật sáng phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của hệ, A thuộc trục chính. Thấu kính L đặt tại O có thể thay thế hệ (L1, L2) sao cho với bất kỳ vị trí nào của AB đặt trước L đến O đều cho độ phóng đại ảnh như hệ (L1, L2). Vật AB đặt tại O:
+ Nếu chỉ dùng thấu kính L2 đặt tại O1 thì L2 cho ảnh của AB tại O2.
+ Nếu đảo vị trí hai thấu kính L1, L2 cho nhau thì ảnh qua hệ sau khi đảo có chiều cao lớn gấp 4 lần chiều cao ảnh của hệ khi chưa đảo vị trí và hai ảnh này ngược chiều nhau.
Tính tiêu cự f, f1, f2 của các thấu kính.
Lời giải




1782 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%