Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 5 Writing trang 55 có đáp án
35 người thi tuần này 4.6 8.6 K lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Kiểm tra - Unit 9
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
In pairs, read the text. Discuss (Đọc văn bản theo cặp. Thảo luận)
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thể thay đổi thế giới
Làm công việc từ thiện giúp chúng ta theo một số cách. Có điều gì đó đặc biệt khi giúp đỡ người khác. Nó làm cho chúng tôi cảm thấy tốt hơn. Nó có thể đến từ nụ cười mà chúng ta nhìn thấy trên khuôn mặt của ai đó mà chúng ta vừa giúp đỡ. Làm công việc từ thiện cho chúng ta cơ hội gặp gỡ những người mới và học hỏi những kỹ năng mới. Những người chúng ta gặp có thể trở thành bạn tốt của chúng ta trong tương lai. Chúng ta cũng có thể học những kỹ năng mới có thể giúp ích cho chúng ta trong cuộc sống của chính mình. Chúng tôi cũng học cách đồng cảm với người khác từ công việc từ thiện. Chúng tôi có thể hiểu rõ hơn những vấn đề mà những người nghèo gặp phải và có thể giúp tìm ra giải pháp. Điều có lẽ quan trọng nhất khi làm từ thiện là nó thay đổi cuộc sống. Những người nghèo khó, trẻ em lang thang, người già và người khuyết tật có thể có cuộc sống tốt hơn khi chúng ta dành cho họ một chút thời gian của mình. Tóm lại, việc làm từ thiện mang lại lợi ích cho tất cả mọi người.
What are the functions of the underlined sentences in the text?
In pairs, read the text. Discuss (Đọc văn bản theo cặp. Thảo luận)
Hướng dẫn dịch:
Bạn có thể thay đổi thế giới
Làm công việc từ thiện giúp chúng ta theo một số cách. Có điều gì đó đặc biệt khi giúp đỡ người khác. Nó làm cho chúng tôi cảm thấy tốt hơn. Nó có thể đến từ nụ cười mà chúng ta nhìn thấy trên khuôn mặt của ai đó mà chúng ta vừa giúp đỡ. Làm công việc từ thiện cho chúng ta cơ hội gặp gỡ những người mới và học hỏi những kỹ năng mới. Những người chúng ta gặp có thể trở thành bạn tốt của chúng ta trong tương lai. Chúng ta cũng có thể học những kỹ năng mới có thể giúp ích cho chúng ta trong cuộc sống của chính mình. Chúng tôi cũng học cách đồng cảm với người khác từ công việc từ thiện. Chúng tôi có thể hiểu rõ hơn những vấn đề mà những người nghèo gặp phải và có thể giúp tìm ra giải pháp. Điều có lẽ quan trọng nhất khi làm từ thiện là nó thay đổi cuộc sống. Những người nghèo khó, trẻ em lang thang, người già và người khuyết tật có thể có cuộc sống tốt hơn khi chúng ta dành cho họ một chút thời gian của mình. Tóm lại, việc làm từ thiện mang lại lợi ích cho tất cả mọi người.
What are the functions of the underlined sentences in the text?
Lời giải
Topic sentence, Concluding sentence.
Lời giải
1- We feel better.
2- We meet new people and learn new skills.
3- We learn empathy.
4- We change lives.
Lời giải
1. B |
2. A |
3. B |
4. C |
5. C |
Hướng dẫn dịch:
1. Công việc từ thiện giúp chúng ta theo nhiều cách khác nhau.
2. Chúng ta cảm thấy tốt hơn khi chúng ta giúp đỡ người khác.
3. Những kỹ năng chúng ta học được từ việc làm từ thiện có thể giúp ích cho chúng ta sau này.
4. Làm từ thiện giúp chúng ta hiểu hơn về người khác.
5. Công việc từ thiện có thể giúp cải thiện cuộc sống.
Câu 4
In groups, choose one charity work or volunteer activity that you know or have participated in (e.g., collecting rubbish, donating blood, or helping the needy). Make an outline of the advantages of doing that work. (Theo nhóm, hãy chọn một công việc từ thiện hoặc hoạt động tình nguyện mà bạn biết hoặc đã tham gia (ví dụ: thu gom rác, hiến máu hoặc giúp đỡ người khó khăn). Lập dàn ý về những thuận lợi khi thực hiện công việc đó.)
In groups, choose one charity work or volunteer activity that you know or have participated in (e.g., collecting rubbish, donating blood, or helping the needy). Make an outline of the advantages of doing that work. (Theo nhóm, hãy chọn một công việc từ thiện hoặc hoạt động tình nguyện mà bạn biết hoặc đã tham gia (ví dụ: thu gom rác, hiến máu hoặc giúp đỡ người khó khăn). Lập dàn ý về những thuận lợi khi thực hiện công việc đó.)
Lời giải
(Học sinh tự thực hành)
Câu 5
Use the outline in Exercise 3 to write a paragraph (120-150 words) about the advantages of doing charity work / a volunteer activity. (Sử dụng dàn ý ở bài tập 3 để viết một đoạn văn (120-150 từ) nói về những thuận lợi của việc làm từ thiện / một hoạt động tình nguyện.)
Use the outline in Exercise 3 to write a paragraph (120-150 words) about the advantages of doing charity work / a volunteer activity. (Sử dụng dàn ý ở bài tập 3 để viết một đoạn văn (120-150 từ) nói về những thuận lợi của việc làm từ thiện / một hoạt động tình nguyện.)
Lời giải
(Học sinh tự thực hành)
1727 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%