Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 7 Focus review 7 trang 77 có đáp án
31 người thi tuần này 4.6 7 K lượt thi 21 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Kiểm tra - Unit 9
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Complete the definitions below with the missing words. (Hoàn thành các định nghĩa bên dưới với các từ còn thiếu.)
1. to show that an event is important by doing something special
Complete the definitions below with the missing words. (Hoàn thành các định nghĩa bên dưới với các từ còn thiếu.)
1. to show that an event is important by doing something special
Lời giải
kỷ niệm: chứng tỏ rằng một sự kiện là quan trọng bằng cách làm điều gì đó đặc biệt
Lời giải
quà tặng: một cái gì đó bạn tặng cho ai đó vào một dịp đặc biệt
Lời giải
mời: hỏi ai đó nếu họ muốn có một cái gì đó
Lời giải
trang trọng: lịch sự và được sử dụng trong các tình huống quan trọng
Lời giải
Câu 6
Put the verbs in the correct forms to make second conditional sentences. (Đặt các động từ ở dạng đúng để tạo câu điều kiện loại 2)
1. If I (be) you, I (start) to do my homework.
Put the verbs in the correct forms to make second conditional sentences. (Đặt các động từ ở dạng đúng để tạo câu điều kiện loại 2)
1. If I (be) you, I (start) to do my homework.
Lời giải
Lời giải
Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ giúp bạn chuẩn bị cho bữa tiệc tân gia vào ngày mai.
Lời giải
Đáp án: were – would buy
Giải thích:
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết và kết quả trái với hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V-ed, S + would + V
Nếu mệnh đề với “if” dùng “to be”, ta dùng “were” với mọi chủ ngữ.
Dịch: Nếu hôm này là sinh nhật bạn, thì tôi sẽ mua một món quà lớn.
Lời giải
Nếu Mai có thể đến thăm Nhật Bản, cô ấy sẽ đi du lịch núi Phú Sĩ.
Câu 10
Fill in each blank with a correct conjunction. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ kết hợp đúng.)
1. I am hungry, … we don't have any food.
Fill in each blank with a correct conjunction. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ kết hợp đúng.)
1. I am hungry, … we don't have any food.
Lời giải
Tôi đói, nhưng chúng tôi không có thức ăn.
Lời giải
Tôi đã đến Nhật Bản với mẹ của mình, và chúng tôi đã nhìn thấy những ngôi đền tuyệt đẹp ở Kyoto.
Lời giải
Lời giải
Tôi đã nghĩ rằng bộ phim thật nhàm chán, vậy mà tôi đã xem toàn bộ.
Lời giải
Tôi đi ngủ sớm vào tối qua, vì tôi không được khỏe lắm.
Câu 15
Read the text about Tết Fesstival and write “a, an, the, 0” (Đọc văn bản về Tết Fesstival và viết “a, an, the, 0”)
Tết Festival is (1) most important holiday in Việt Nam. It is (2) time for family gatherings. Vietnamese prepare for this special day by cleaning and decorating their homes. People also visit (3) temples and pagodas during this time to pray for a good year. There are not many people in (4) big cities, because most of them have come back to their hometowns. During Tết, (5) interesting place to visit is Ngoc Son Temple.
Read the text about Tết Fesstival and write “a, an, the, 0” (Đọc văn bản về Tết Fesstival và viết “a, an, the, 0”)
Tết Festival is (1) most important holiday in Việt Nam. It is (2) time for family gatherings. Vietnamese prepare for this special day by cleaning and decorating their homes. People also visit (3) temples and pagodas during this time to pray for a good year. There are not many people in (4) big cities, because most of them have come back to their hometowns. During Tết, (5) interesting place to visit is Ngoc Son Temple.
Lời giải
Tết là ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam. Đó là thời gian dành cho những buổi họp mặt gia đình. Người Việt Nam chuẩn bị cho ngày đặc biệt này bằng cách dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Mọi người cũng đến thăm các đền, chùa trong thời gian này để cầu một năm tốt lành. Không có nhiều người ở các thành phố lớn, vì hầu hết họ đã về quê. Vào dịp Tết, một địa điểm tham quan thú vị là đền Ngọc Sơn.
Lời giải
Lời giải
Câu 18
There are not many people in (4) big cities, because most of them have come back to their hometowns.
Lời giải
Lời giải
Câu 20
Listen to people describing festivals. Choose the correct picture (Nghe mọi người miêu tả về lễ hội. Chọn hình ảnh đúng)
Listen to people describing festivals. Choose the correct picture (Nghe mọi người miêu tả về lễ hội. Chọn hình ảnh đúng)
Lời giải
Person 1. E |
Person 2. B |
Person 3. C |
Person 4. D |
Nội dung bài nghe:
1. I love the Holi Festival in India. It is full of colour. I really like the different colored powder everyone throws on each other. It seems like such a happy time. Last year, I participated in the festival when I was visiting Mumbai.
2. The Thai festival of Songkran is one of my favourites. It takes place in the middle of April during the hottest part of the year. People cool each other off by throwing water on each other. Everyone gets wet, but it's a lot of fun.
3. The Day of the Dead is a bit scary. People in Mexico celebrate the dead and remember them during this event. They go to cemeteries and dress up. There are candles everywhere. But overall, it's also a fun event too
4. Christmas is a big celebration in many countries. In the US, people decorate their homes with a Christmas tree and put-up Christmas lights. People often visit friends and relatives and exchange gifts.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi yêu Lễ hội Holi ở Ấn Độ. Nó có đầy đủ màu sắc. Tôi thực sự thích loại bột có màu sắc khác nhau mà mọi người ném vào nhau. Đó có vẻ như là một khoảng thời gian hạnh phúc. Năm ngoái, tôi đã tham gia lễ hội khi đến thăm Mumbai.
2. Lễ hội Songkran của Thái Lan là một trong những lễ hội yêu thích của tôi. Nó diễn ra vào giữa tháng 4 trong thời điểm nóng nhất trong năm. Mọi người giải nhiệt cho nhau bằng cách tạt nước vào nhau. Mọi người đều bị ướt, nhưng rất vui.
3. The Day of the Dead hơi đáng sợ. Người dân ở Mexico tổ chức lễ kỷ niệm những người đã chết và tưởng nhớ họ trong sự kiện này. Họ đến nghĩa trang và hóa trang. Có nến ở khắp mọi nơi. Nhưng nhìn chung, đây cũng là một sự kiện thú vị
4. Giáng sinh là một lễ lớn ở nhiều quốc gia. Ở Mỹ, mọi người trang trí nhà cửa bằng cây thông Noel và treo đèn Giáng sinh. Mọi người thường đến thăm bạn bè, người thân và trao đổi quà tặng.
Câu 21
Use the Internet to do research on the eating habits of an ethnic minority group in Việt Nam. Then write a paragraph (120-150 words) to describe their eating habits to a group of foreigners. (Sử dụng Internet để nghiên cứu về thói quen ăn uống của một nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Sau đó, viết một đoạn văn (120-150 từ) để mô tả thói quen ăn uống của họ cho một nhóm người nước ngoài.)
Use the Internet to do research on the eating habits of an ethnic minority group in Việt Nam. Then write a paragraph (120-150 words) to describe their eating habits to a group of foreigners. (Sử dụng Internet để nghiên cứu về thói quen ăn uống của một nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Sau đó, viết một đoạn văn (120-150 từ) để mô tả thói quen ăn uống của họ cho một nhóm người nước ngoài.)
Lời giải
(Học sinh tự thực hành)
1408 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%