Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 7 Focus review 7 trang 77 có đáp án

31 người thi tuần này 4.6 7 K lượt thi 21 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

610 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)

24.8 K lượt thi 35 câu hỏi
214 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)

24.5 K lượt thi 35 câu hỏi
188 người thi tuần này

80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn

2.6 K lượt thi 80 câu hỏi
184 người thi tuần này

Kiểm tra - Unit 9

11.1 K lượt thi 45 câu hỏi
176 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)

24.4 K lượt thi 34 câu hỏi
175 người thi tuần này

69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

2 K lượt thi 69 câu hỏi
139 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)

24.4 K lượt thi 35 câu hỏi
134 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)

24.4 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Complete the definitions below with the missing words. (Hoàn thành các định nghĩa bên dưới với các từ còn thiếu.)

1. to show that an event is important by doing something special

Lời giải

1. celebrate

kỷ niệm: chứng tỏ rằng một sự kiện là quan trọng bằng cách làm điều gì đó đặc biệt

Câu 2

something you give to someone on a special occasion

Lời giải

2. gift

quà tặng: một cái gì đó bạn tặng cho ai đó vào một dịp đặc biệt

Câu 3

to ask someone if they would like to have something

Lời giải

3. offer

mời: hỏi ai đó nếu họ muốn có một cái gì đó

Câu 4

polite and used in important situations

Lời giải

4. formal

trang trọng: lịch sự và được sử dụng trong các tình huống quan trọng

Câu 5

kind of food and drink people regularly eat and drink

Lời giải

5. diet
chế độ ăn: loại đồ ăn thức uống mà mọi người thường xuyên ăn uống

Câu 6

Put the verbs in the correct forms to make second conditional sentences. (Đặt các động từ ở dạng đúng để tạo câu điều kiện loại 2)

1. If I (be) you, I (start) to do my homework.

Lời giải

1. were / would start
Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bắt đầu làm bài tập.

Câu 7

If I (have) free time, I (help) you to prepare for the house-warming party tomorrow.

Lời giải

2. had / would help

Nếu có thời gian rảnh, tôi sẽ giúp bạn chuẩn bị cho bữa tiệc tân gia vào ngày mai.

Câu 8

If today (be) your birthday, I (buy) a big present.

Lời giải

Đáp án: were – would buy

Giải thích:

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết và kết quả trái với hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V-ed, S + would + V

Nếu mệnh đề với “if” dùng “to be”, ta dùng “were” với mọi chủ ngữ.

Dịch: Nếu hôm này là sinh nhật bạn, thì tôi sẽ mua một món quà lớn.

Câu 9

If Mai (can visit) Japan, she (travel) to Mount Fuji.

Lời giải

4. could visit / would travel

Nếu Mai có thể đến thăm Nhật Bản, cô ấy sẽ đi du lịch núi Phú Sĩ.

Câu 10

Fill in each blank with a correct conjunction. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ kết hợp đúng.)

1. I am hungry, … we don't have any food.

Lời giải

1. but

Tôi đói, nhưng chúng tôi không có thức ăn.

Câu 11

I went to Japan with my mum, … we saw the beautiful temples in Kyoto.

Lời giải

2. and

Tôi đã đến Nhật Bản với mẹ của mình, và chúng tôi đã nhìn thấy những ngôi đền tuyệt đẹp ở Kyoto.

Câu 12

You can travel to Hà Nôi by bus, … you can go with me by car tonight.

Lời giải

3. or
Bạn có thể đi du lịch Hà Nôi bằng xe buýt, hoặc bạn có thể đi với tôi bằng ô tô tối nay.

Câu 13

I thought the movie was boring, … I watched the whole thing.

Lời giải

4. yet

Tôi đã nghĩ rằng bộ phim thật nhàm chán, vậy mà tôi đã xem toàn bộ.

Câu 14

I went to bed early last night, … I was not feeling very well.

Lời giải

5. for

Tôi đi ngủ sớm vào tối qua, vì tôi không được khỏe lắm.

Câu 15

Read the text about Tết Fesstival and write “a, an, the, 0” (Đọc văn bản về Tết Fesstival và viết “a, an, the, 0”)

Tết Festival is (1) most important holiday in Việt Nam. It is (2) time for family gatherings. Vietnamese prepare for this special day by cleaning and decorating their homes. People also visit (3) temples and pagodas during this time to pray for a good year. There are not many people in (4) big cities, because most of them have come back to their hometowns. During Tết, (5) interesting place to visit is Ngoc Son Temple.

Lời giải

Tết là ngày lễ quan trọng nhất ở Việt Nam. Đó là thời gian dành cho những buổi họp mặt gia đình. Người Việt Nam chuẩn bị cho ngày đặc biệt này bằng cách dọn dẹp và trang trí nhà cửa. Mọi người cũng đến thăm các đền, chùa trong thời gian này để cầu một năm tốt lành. Không có nhiều người ở các thành phố lớn, vì hầu hết họ đã về quê. Vào dịp Tết, một địa điểm tham quan thú vị là đền Ngọc Sơn.

1. the

Câu 16

It is (2) time for family gatherings.

Lời giải

2. a

Câu 17

People also visit (3) temples and pagodas during this time to pray for a good year.

Lời giải

3. 0

Câu 18

There are not many people in (4) big cities, because most of them have come back to their hometowns.

Lời giải

4. the

Câu 19

During Tết, (5) interesting place to visit is Ngoc Son Temple.

Lời giải

5. an

Câu 20

Listen to people describing festivals. Choose the correct picture (Nghe mọi người miêu tả về lễ hội. Chọn hình ảnh đúng)

Media VietJack

Lời giải

Person 1. E

Person 2. B

Person 3. C

Person 4. D

Nội dung bài nghe:

1. I love the Holi Festival in India. It is full of colour. I really like the different colored powder everyone throws on each other. It seems like such a happy time. Last year, I participated in the festival when I was visiting Mumbai.

2. The Thai festival of Songkran is one of my favourites. It takes place in the middle of April during the hottest part of the year. People cool each other off by throwing water on each other. Everyone gets wet, but it's a lot of fun.

3. The Day of the Dead is a bit scary. People in Mexico celebrate the dead and remember them during this event. They go to cemeteries and dress up. There are candles everywhere. But overall, it's also a fun event too

4. Christmas is a big celebration in many countries. In the US, people decorate their homes with a Christmas tree and put-up Christmas lights. People often visit friends and relatives and exchange gifts.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi yêu Lễ hội Holi ở Ấn Độ. Nó có đầy đủ màu sắc. Tôi thực sự thích loại bột có màu sắc khác nhau mà mọi người ném vào nhau. Đó có vẻ như là một khoảng thời gian hạnh phúc. Năm ngoái, tôi đã tham gia lễ hội khi đến thăm Mumbai.

2. Lễ hội Songkran của Thái Lan là một trong những lễ hội yêu thích của tôi. Nó diễn ra vào giữa tháng 4 trong thời điểm nóng nhất trong năm. Mọi người giải nhiệt cho nhau bằng cách tạt nước vào nhau. Mọi người đều bị ướt, nhưng rất vui.

3. The Day of the Dead hơi đáng sợ. Người dân ở Mexico tổ chức lễ kỷ niệm những người đã chết và tưởng nhớ họ trong sự kiện này. Họ đến nghĩa trang và hóa trang. Có nến ở khắp mọi nơi. Nhưng nhìn chung, đây cũng là một sự kiện thú vị

4. Giáng sinh là một lễ lớn ở nhiều quốc gia. Ở Mỹ, mọi người trang trí nhà cửa bằng cây thông Noel và treo đèn Giáng sinh. Mọi người thường đến thăm bạn bè, người thân và trao đổi quà tặng.

Câu 21

Use the Internet to do research on the eating habits of an ethnic minority group in Việt Nam. Then write a paragraph (120-150 words) to describe their eating habits to a group of foreigners. (Sử dụng Internet để nghiên cứu về thói quen ăn uống của một nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam. Sau đó, viết một đoạn văn (120-150 từ) để mô tả thói quen ăn uống của họ cho một nhóm người nước ngoài.)

Lời giải

(Học sinh tự thực hành)

4.6

1408 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%