Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 8 Vocabulary trang 78 có đáp án
33 người thi tuần này 4.6 5.7 K lượt thi 12 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Kiểm tra - Unit 9
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Good for the environment:
1. buy local foods
2. go cycling
5. limit energy use
6. reduce waste
8. plant trees
9. put rubbish in the bin
10. reuse used items
11. take rubbish with you
Bad for the environment:
3. drive a car
4. eat a lot of meat
7. litter
12. use plastic bags
Hướng dẫn dịch:
Tốt cho môi trường:
1. mua thực phẩm địa phương
2. đi xe đạp
5. hạn chế sử dụng năng lượng
6. giảm lãng phí
8. trồng cây
9. bỏ rác vào thùng
10. tái sử dụng các mặt hàng đã qua sử dụng
11. mang rác theo bạn
Có hại cho môi trường:
3. lái xe hơi
4. ăn nhiều thịt
7. xả rác
12. sử dụng túi nhựa
Câu 2
Read the text and mark the statements true (T) or false (F) (Đọc văn bản và đánh dấu các câu đúng (T) hoặc sai (F))
Hướng dẫn dịch:
Tất cả chúng ta đều thích đi du lịch, nhưng đi du lịch có thể gây hại cho môi trường. Là một loại hình du lịch mới, du lịch sinh thái hiện đang trở nên phổ biến. Những người du lịch sinh thái đến những vùng thiên nhiên độc đáo. Chúng là những địa điểm kỳ lạ mà hầu hết các du khách chưa bao giờ nhìn thấy. Các nhà du lịch sinh thái đảm bảo không gây hại đến môi trường. Họ bỏ rác vào thùng hoặc mang theo rác để bảo vệ môi trường. Họ thậm chí còn giúp đỡ mọi người trong cộng đồng địa phương bằng cách cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế hoặc dạy tiếng Anh. Các nhà du lịch sinh thái cũng hỗ trợ để bảo tồn môi trường. Một số tiền mà các nhà du lịch sinh thái bỏ ra để giúp bảo vệ môi trường. Dưới đây là một số kiểu sinh thái phổ biến:
+ đi nghỉ bộ cho phép khách du lịch thực hiện một chuyến đi bộ dài ngày đến những nơi xa.
+ các tour du lịch bảo tồn cho phép khách du lịch giúp đỡ một môi trường địa phương và động vật của nó.
+ các tour du lịch trợ giúp cộng đồng địa phương để khách du lịch giúp đỡ cộng đồng địa phương.
Read the text and mark the statements true (T) or false (F) (Đọc văn bản và đánh dấu các câu đúng (T) hoặc sai (F))
Hướng dẫn dịch:
Tất cả chúng ta đều thích đi du lịch, nhưng đi du lịch có thể gây hại cho môi trường. Là một loại hình du lịch mới, du lịch sinh thái hiện đang trở nên phổ biến. Những người du lịch sinh thái đến những vùng thiên nhiên độc đáo. Chúng là những địa điểm kỳ lạ mà hầu hết các du khách chưa bao giờ nhìn thấy. Các nhà du lịch sinh thái đảm bảo không gây hại đến môi trường. Họ bỏ rác vào thùng hoặc mang theo rác để bảo vệ môi trường. Họ thậm chí còn giúp đỡ mọi người trong cộng đồng địa phương bằng cách cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế hoặc dạy tiếng Anh. Các nhà du lịch sinh thái cũng hỗ trợ để bảo tồn môi trường. Một số tiền mà các nhà du lịch sinh thái bỏ ra để giúp bảo vệ môi trường. Dưới đây là một số kiểu sinh thái phổ biến:
+ đi nghỉ bộ cho phép khách du lịch thực hiện một chuyến đi bộ dài ngày đến những nơi xa.
+ các tour du lịch bảo tồn cho phép khách du lịch giúp đỡ một môi trường địa phương và động vật của nó.
+ các tour du lịch trợ giúp cộng đồng địa phương để khách du lịch giúp đỡ cộng đồng địa phương.
Lời giải
1. Khách du lịch và khách du lịch sinh thái giống nhau
2. Du lịch sinh thái không gây hại cho môi trường.
3. Các nhà du lịch sinh thái cẩn thận với rác của họ.
4. Có bốn loại đường sinh thái phổ biến.
5. Người đi du lịch bộ đi đến những nơi xa.
1. F |
2. T |
3. T |
4. F |
5. T |
Câu 3
Read the definitions below and write correct words / phrases using highlighted words from the text. (Đọc các định nghĩa bên dưới và viết các từ / cụm từ chính xác bằng cách sử dụng các từ được đánh dấu từ văn bản.)
1. unique, unusual and exciting
Read the definitions below and write correct words / phrases using highlighted words from the text. (Đọc các định nghĩa bên dưới và viết các từ / cụm từ chính xác bằng cách sử dụng các từ được đánh dấu từ văn bản.)
1. unique, unusual and exciting
Lời giải
kỳ lạ = độc đáo, bất thường và thú vị
Lời giải
gây hại = làm hỏng
Lời giải
xa xôi = xa nơi mọi người sống
Lời giải
Lời giải
môi trường = các đặc điểm tự nhiên (thực vật, động vật, thời tiết, v.v.) xung quanh một nơi
Câu 8
Complete the text with the phrases below. There is one extra phrase (Hoàn thành văn bản với các cụm từ bên dưới. Có một cụm từ thừa)
We must (1) for our children and grandchildren. For too many years, people would (2) without realizing it is bad for our Earth. (3) often don't have enough water or land to grow crops because the environment has been destroyed. We need to help out if we want to conserve different types of plants and animals for future generations. We can all limit waste, reuse plastic bags and (4).
Complete the text with the phrases below. There is one extra phrase (Hoàn thành văn bản với các cụm từ bên dưới. Có một cụm từ thừa)
We must (1) for our children and grandchildren. For too many years, people would (2) without realizing it is bad for our Earth. (3) often don't have enough water or land to grow crops because the environment has been destroyed. We need to help out if we want to conserve different types of plants and animals for future generations. We can all limit waste, reuse plastic bags and (4).
Lời giải
Chúng ta phải bảo tồn môi trường cho con cháu của chúng ta. Trong quá nhiều năm, con người đã làm tổn hại đến môi trường mà không nhận ra điều đó có hại cho Trái đất của chúng ta. Các cộng đồng địa phương thường không có đủ nước hoặc đất để trồng trọt vì môi trường đã bị phá hủy. Chúng ta cần giúp đỡ nếu chúng ta muốn bảo tồn các loại động thực vật khác nhau cho các thế hệ tương lai. Tất cả chúng ta đều có thể hạn chế rác thải, tái sử dụng túi ni lông và bỏ rác vào thùng.
Lời giải
Câu 10
(3) often don't have enough water or land to grow crops because the environment has been destroyed.
Lời giải
Lời giải
Câu 12
Work in groups. List all the eco-friendly activities you have done or you plan to do. (Làm việc nhóm. Liệt kê tất cả các hoạt động thân thiện với môi trường mà bạn đã làm hoặc bạn định làm.)
Work in groups. List all the eco-friendly activities you have done or you plan to do. (Làm việc nhóm. Liệt kê tất cả các hoạt động thân thiện với môi trường mà bạn đã làm hoặc bạn định làm.)
Lời giải
(Học sinh tự thực hành)
1147 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%