Giải SGK Tiếng anh 10 English Discovery (Cánh buồm) Unit 9 Use of English trang 93 có đáp án
53 người thi tuần này 4.6 5.6 K lượt thi 24 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)
80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn
Kiểm tra - Unit 9
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)
69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Có chợ đường phố nào gần bạn không?
Lời giải
Lời giải
Lần cuối cùng bạn đến đó là khi nào và bạn đã mua những gì?
(Học sinh tự thực hành)
Câu 4
Listen and complete the sentences. (Lắng nghe và hoàn thành các câu)
1. Are you doing … tomorrow?
Listen and complete the sentences. (Lắng nghe và hoàn thành các câu)
1. Are you doing … tomorrow?
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Câu 12
Read the LANGUAGE FOCUS. Choose an appropriate indefinite pronoun to replace the underlined phrases in sentences 1-6. (Đọc LANGUAGE FOCUS. Chọn một đại từ không xác định thích hợp để thay thế các cụm từ được gạch chân trong câu 1-6.)
1. I know I put my bag down in a place in this shop.
Read the LANGUAGE FOCUS. Choose an appropriate indefinite pronoun to replace the underlined phrases in sentences 1-6. (Đọc LANGUAGE FOCUS. Chọn một đại từ không xác định thích hợp để thay thế các cụm từ được gạch chân trong câu 1-6.)
1. I know I put my bag down in a place in this shop.
Lời giải
Tôi biết tôi đã đặt túi xách của mình xuống một nơi nào đó trong cửa hàng này.
Lời giải
Lời giải
Mọi thứ tôi muốn mua đều tốn một gia tài.
Lời giải
Lời giải
Lời giải
Không ai biết tôi là ai.
Câu 18
Write a new sentence, using the words in brackets without changing the meaning of the given sentence. (Viết một câu mới, sử dụng các từ trong ngoặc mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.)
1. There is nothing to see here. (anything)
Write a new sentence, using the words in brackets without changing the meaning of the given sentence. (Viết một câu mới, sử dụng các từ trong ngoặc mà không làm thay đổi nghĩa của câu đã cho.)
1. There is nothing to see here. (anything)
Lời giải
There isn't anything to see here.
Không có gì để xem ở đây.
Lời giải
There was nobody to talk to.
Không có ai để nói chuyện cùng.
Lời giải
Tôi đã gặp một người biết bạn.
Lời giải
Is there anywhere quiet where we can talk?
Lời giải
I wanted some flip-flops but there were none in stock.
Tôi muốn một số dép xỏ ngón nhưng không có trong kho.
Lời giải
Everyone knows what you're thinking.
Mọi người đều biết bạn đang nghĩ gì.
Câu 24
Work in groups of three. Use the following questions to ask your friends and fill the answers into the table. (Làm việc trong nhóm 3 người. Sử dụng các câu hỏi sau để hỏi bạn bè và điền câu trả lời vào bảng.)
Work in groups of three. Use the following questions to ask your friends and fill the answers into the table. (Làm việc trong nhóm 3 người. Sử dụng các câu hỏi sau để hỏi bạn bè và điền câu trả lời vào bảng.)
Lời giải
1. Có thứ gì đó bạn không muốn mua ở chợ?
2. Mọi thứ trong chợ có phải chăng để mua?
(Học sinh tự thực hành)
1121 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%