Học phí chính thức Đại học Ngoại thương 2023 - 2024

Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin về học phí Trường Đại học Ngoại thương 2023 - 2024, chi tiết với đầy đủ thông tin học phí của từng ngành học.

1 952 lượt xem


1. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2023 - 2024

- Học phí dự kiến năm học 2023 - 2024 với chương trình đại trà là 25 triệu đồng/năm.

- Học phí chương trình chất lượng cao dự kiến là 45 triệu đồng/năm, tăng 5 triệu đồng.

- Học phí chương trình tiên tiến dự kiến là 70 triệu đồng/năm, tăng 10 triệu.

- Học phí của các chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế: Chương trình logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, chương trình kế toán - kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình chất lượng cao luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp, dự kiến khoảng 45 triệu đồng/năm, tăng 5 triệu đồng.

- Học phí của chương trình quản trị khách sạn, marketing số, kinh doanh số, truyền thông marketing tích hợp, 60 triệu đồng/năm, tăng 5 triệu.

Nhà trường cho biết dự kiến học phí của các chương trình được điều chỉnh hằng năm không quá 10%/năm.

2. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2022

- Học phí Đại học Ngoại thương 2022 cũng là một vấn đề vô cùng ‘nóng hổi’ được độc giả đặc biệt quan tâm. Theo thông tin tìm hiểu của chúng tôi hiện chương trình Tiêu chuẩn của trường học phí khoảng 475,000 đồng/tín chỉ; Chương trình Chất lượng cao: khoảng 1,000,000 đồng/tín chỉ; Chương trình Tiên tiến: khoảng 2,000,000 đồng/tín chỉ. Mức học phí năm học 2021-2022  của Đại học Ngoại Thương được dự kiến như

+ Chương trình đại trà: 20.000.000 VNĐ/sinh viên/năm.

+ Chương trình Chất lượng cao: 40.000.000 VNĐ/năm.

+ Chương trình tiên tiến: 60.000.000 VNĐ/năm.

- Các chương trình định hướng nghề nghiệp: Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp: 40.000.000 VNĐ/năm. Riêng học phí của chương trình CLC Quản trị khách sạn: 60.000.000 VNĐ/năm.

- Lộ trình tăng học phí của các chương trình hàng năm không quá 10%/năm.

- Nhìn chung mức học phí trên là khá cao so với mặt bằng chung của các trường đại học nhưng đi đôi là chất lượng giảng dạy và hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật của trường rất tốt. Do đó phụ huynh học sinh có thể cân nhắc khi lựa chọn theo học.

3. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2021

- Theo đề án tuyển sinh năm 2021, FTU thực hiện thu học phí theo quy định của nhà nước. Mức thu sẽ căn cứ theo chương trình đào tạo mà sinh viên đó theo học. Các bạn có thể quan sát bảng sau để có thêm cái nhìn tổng quan hơn.

STT

Chương trình đào tạo

Mức thu dự kiến (Đơn vị: Đồng/năm)

1

Chương trình đào tạo chính quy đại trà

20.000.000

2

Chương trình chất lượng cao

40.000.000

3

Chương trình tiên tiến

60.000.000

4

Chương trình định hướng nghề nghiệp

4.1

Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế

40.000.000

4.2

Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA

4.3

Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản

4.4

Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp

4.5

Chương trình CLC Quản trị khách sạn

60.000.000

*Lưu ý: Học phí của các chương trình trên sẽ được điều chỉnh qua từng năm học và không quá 10%/năm.

4. Trường đại học Ngoại thương có những chính sách miễn giảm học phí, học bổng

- Ngoài mức thu học phí quy định, năm 2021, nhà trường còn có rất nhiều ưu đãi cho sinh viên khi theo học tại trường ngay từ kỳ học đầu tiên. Một số chính sách học bổng có thể kể đến là:

- Học bổng Khuyến khích học tập dành cho sinh viên có kết quả học tập tốt, học bổng cho các chương trình tiên tiến, CLC, định hướng nghề nghiệp,…

- Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào tại trường, học bổng của các doanh nghiệp trong và ngoài nước

- Hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong trường hợp khó khăn đột xuất

- FTU còn có quỹ vay học bổng với tên gọi FTU-MABUCHI với lãi suất cho vay 0% trong thời gian tối đa 8 năm với định mức cho vay khoảng 15.000.000 VNĐ/năm học. Chương trình vay vốn này dành cho các bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thể trang trải chi phí sinh hoạt, học tập trong suốt thời gian học tại FTU.

5. Quy định thu học phí

- Hiện nay học phí của Đại học Ngoại thương  được thu theo học kỳ và được thu theo hình thức thu nộp bằng tiền mặt và thu nộp qua ngân hàng. Hàng năm Phòng/Ban Kế hoạch-Tài chính sẽ quy định chi tiết hình thức thu nộp học phí thông qua bản “Hướng dẫn nộp tiền học phí”. Thời hạn nộp học phí để được học tập và dự thi bình thường, các sinh viên/học viên phải nộp học phí trong thời hạn sau:

+ Học kỳ I: Chậm nhất ngày 30 tháng 11 hàng năm

+ Học kỳ II: Chậm nhất ngày 31 tháng 05 hàng năm

+ Học kỳ hè (nếu có): trước khi học 01 (một) tuần theo lịch

+ Riêng học kỳ cuối cùng của khoá học, tất cả các sinh viên/học viên phải đóng học phí và lệ phí (nếu có) chậm nhất 01 (một) tuần (theo lịch) trước ngày nộp thu hoạch thực tập tốt nghiệp/khoá luận tốt nghiệp/luận văn tốt nghiệp.

+ Đối với khóa mới nhập học, thời hạn nộp học phí là ngày cuối cùng của thời gian nhập học của khóa học theo thông báo nhập học của Nhà trường.

- Đối với các chương trình liên kết đào tạo, do có tiến độ nhập học đặc thù nên thời hạn thu nộp học phí được quy định riêng. Các đơn vị phụ trách triển khai chương trình liên kết đào tạo có trách nhiệm trình Hiệu trưởng phê duyệt thời hạn nộp học phí trước khi thông báo chính thức cho sinh viên/học viên.

6. Mức học phí áp dụng hàng năm

– Mức học phí được xác định theo từng năm học. Mức học phí của năm học (N)-(N+1) được áp dụng bắt đầu ngày 01 tháng 07 của năm (N) và kết thúc vào ngày 30 tháng 06 năm (N+1).

– Mức học phí học lại lần 2 của sinh viên/ học viên các loại hình đào tạo được xác định theo mức học phí học lần 1 tính theo tín chỉ (đối với sinh viên) hoặc theo tiết học đối với học viên.

 – Mức học phí của sinh viên hệ đào tạo chính quy thuộc diện kéo dài thời gian học tập được xác định bằng mức học phí của hệ đào tạo chính quy tương đương của khóa dự kiến tốt nghiệp cùng thời gian.

7. Bảng tổ hợp môn xét tuyển của các chuyên ngành

Tên ngành, chuyên ngành

Mã xét tuyển

Tổ hợp môn xét tuyển

Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế

NTH01-01

A00,A01,D01,D07

Ngành Kinh tế

NTH01-02

 

Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại

A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07

Chuyên ngành Thương mại quốc tế

A00,A01,D01,D07

Ngành Kinh tế quốc tế

 

Chuyên ngành Kinh tế quốc tế

A00,A01,D01,D03,D07

Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế

A00,A01,D01.D07

Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế

NTH02

A00,A01,D01,D07

Ngành Kinh doanh quốc tế

 

Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế

A00,A01,D01,D07

Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản

A00,A01,D01,D06,D07

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế

A00,A01,D01,D07

Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn

A00,A01,D01,D07

Ngành Tài chính – Ngân hàng

NTH03

 

Chuyên ngành Tài chính Quốc tế

A00,A01,D01,D07

Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính

A00,A01,D01,D07

Chuyên ngành Ngân hàng

A00,A01,D01,D07

Ngành Kế toán

 

Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán

A00,A01,D01,D07

Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA

A00,A01,D01,D07

Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại

NTH04

D01

Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại

NTH05

D01, D03

Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại

NTH06

D01, D04

Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại

NTH07

D01, D06

 
1 952 lượt xem