Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin về Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 - 2024, chi tiết với đầy đủ thông tin học phí của từng ngành học.
A. Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 - 2024 mới nhất
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có đa dạng các ngành nghề đào tạo. Đối với sinh viên tham gia hệ cử nhân chương trình sư phạm sẽ được miễn học phí. Với các ngành nghề khác, học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 dự kiến sẽ dao động từ 10.870.000 – 12.870.000 VNĐ/năm học.
B. Học phí Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2022
Mức thu học phí các chuyên ngành cụ thể như sau:
- Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: 9.800.000 VNĐ/ năm
- Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên: 11.700.000 VNĐ/năm
- Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin,..: 11.700.000 VNĐ/năm
- Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi,..: 9.800.000 VNĐ/ năm.
C. Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn 2 phương thức năm 2022
Trường ĐHSP Hà Nội phê duyệt điểm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022 theo Phương thức 4 và Phương thức 5 như sau:
1. Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp sử dụng kết quả thi năng khiếu năm 2022 với kết quả học bạ THPT.
- Phê duyệt điểm đủ điều kiện trúng tuyển đại học hệ chính quy vào các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật theo Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp kết quả thi năng khiếu năm 2022 tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội với kết quả học bạ THPT như sau:
STT |
Ngành đào tạo |
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có) |
1 |
Giáo dục thể chất |
18.5 |
2 |
SP Âm nhạc |
18.5 |
3 |
SP Mỹ thuật |
18.5 |
- Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh đại học đã dự thi các môn năng khiếu năm 2022 tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận: Đủ điều kiện trúng tuyển.
- Thí sinh tra cứu điểm thi năng khiếu và kết quả xét tuyển các ngành năng khiếu theo Phương thức 4 tại địa chỉ: https://ts2022.hnue.edu.vn/
- Thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” các ngành năng khiếu kể trên nếu có kết quả tra cứu là: "Đủ điều kiện trúng tuyển" và thỏa mãn các điều kiện về học lực và hạnh kiểm theo Quy định của Phương thức 4.
- Để đảm bảo chắc chắn trở thành tân sinh viên K72 của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” cần đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng Phương thức xét tuyển là "Phương thức 4" với Tổ hợp trúng tuyển là "XBK" và Mã ngành trúng tuyển mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.
- Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển Phương thức 4, xin vui lòng gửi thư kèm minh chứng tới địa chỉ email: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn
2. Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực của Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội.
- Phê duyệt điểm đủ điều kiện trúng tuyển vào từng ngành đào tạo của Trường ĐHSP Hà Nội theo Phương thức 5 (xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực) như sau:
STT |
Mã ngành |
Tên ngành đào tạo |
Điểm đủ điều kiện trúng tuyển |
1 |
7140114C |
Quản lí giáo dục |
15.55 |
2 |
7140114D |
Quản lí giáo dục |
18.15 |
3 |
7140201A |
Giáo dục mầm non |
15.15 |
4 |
7140201C |
Giáo dục mầm non - SP Tiếng Anh |
16.92 |
5 |
7140202A |
Giáo dục Tiểu học |
19.90 |
6 |
7140202B |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
22.90 |
7 |
7140202C |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
21.50 |
8 |
7140203C |
Giáo dục Đặc biệt |
19.10 |
9 |
7140204B |
Giáo dục công dân |
17.10 |
10 |
7140205B |
Giáo dục chính trị |
19.55 |
11 |
7140206A |
Giáo dục Thể chất |
25.12 |
12 |
7140208C |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
16.50 |
13 |
7140209A |
SP Toán học |
23.75 |
14 |
7140209B |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
26.15 |
15 |
7140209C |
SP Toán học |
24.00 |
16 |
7140210A |
SP Tin học |
15.50 |
17 |
7140210B |
SP Tin học |
17.35 |
18 |
7140211A |
SP Vật lý |
20.75 |
19 |
7140211C |
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
17.45 |
20 |
7140212A |
SP Hoá học |
21.00 |
21 |
7140212B |
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
21.55 |
22 |
7140213B |
SP Sinh học |
20.25 |
23 |
7140213D |
SP Sinh học |
17.85 |
24 |
7140217C |
SP Ngữ văn |
22.55 |
25 |
7140217D |
SP Ngữ văn |
21.50 |
26 |
7140218C |
SP Lịch sử |
23.40 |
27 |
7140218D |
SP Lịch sử |
17.50 |
28 |
7140219B |
SP Địa lý |
20.55 |
29 |
7140219C |
SP Địa lý |
21.00 |
30 |
7140221B |
Sư phạm Âm nhạc |
17.33 |
31 |
7140222B |
Sư phạm Mỹ thuật |
20.02 |
32 |
7140231A |
SP Tiếng Anh |
23.20 |
33 |
7140231B |
SP Tiếng Anh |
22.90 |
34 |
7140233D |
SP Tiếng Pháp |
16.15 |
35 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
22.75 |
36 |
7220204A |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
19.80 |
37 |
7220204B |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
18.60 |
38 |
7229030C |
Văn học |
17.10 |
39 |
7229030D |
Văn học |
15.05 |
40 |
7310401C |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
19.25 |
41 |
7310401D |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
15.35 |
42 |
7310403C |
Tâm lý học giáo dục |
15.30 |
43 |
7310403D |
Tâm lý học giáo dục |
19.95 |
44 |
7310630C |
Việt Nam học |
18.00 |
45 |
7420101B |
Sinh học |
15.75 |
46 |
7460101A |
Toán học |
17.75 |
47 |
7460101D |
Toán học |
20.75 |
48 |
7480201A |
Công nghệ thông tin |
15.25 |
49 |
7480201B |
Công nghệ thông tin |
16.25 |
50 |
7760101C |
Công tác xã hội |
20.15 |
51 |
7760103C |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
16.05 |
52 |
7760103D |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
16.85 |
53 |
7810103C |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
15.60 |
* Điểm trúng tuyển đã tính điểm ưu tiên (nếu có).
- Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển theo Đề án tuyển sinh đại học của Trường ĐHSP Hà Nội năm 2022 đã dự thi đánh giá năng lực tại Trường và đạt điểm đủ điều kiện trúng tuyển theo quy định của từng ngành đào tạo kể trên được công nhận là: Đủ điều kiện trúng tuyển.
- Thí sinh tra cứu kết quả xét tuyển theo Phương thức 5 tại địa chỉ: https://ts2022.hnue.edu.vn/.
- Thí sinh thuộc diện: “Đủ điều kiện trúng tuyển” nếu có kết quả tra cứu là: "Đủ điều kiện trúng tuyển........." và thỏa mãn các điều kiện về học lực và hạnh kiểm theo Quy định của Phương thức 5.
- Để đảm bảo chắc chắn trở thành tân sinh viên K72 của Trường ĐHSP Hà Nội, thí sinh thuộc diện “Đủ điều kiện trúng tuyển” cần đăng ký nguyện vọng 1 trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo đúng Phương thức xét tuyển là "Phương thức 5" với “Tổ hợp xét tuyển” và “Mã ngành Trúng tuyển” mà Trường đã thông báo cho thí sinh khi tra cứu kết quả.
- Nếu có thắc mắc về kết quả xét tuyển theo Phương thức 5, xin vui lòng gửi thư kèm minh chứng tới địa chỉ email: tuvantuyensinh@hnue.edu.vn
D. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 4 và mục 6).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Hình thức đăng ký xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)).
3.2. Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên, học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:
+ Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.
+ Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học ở bậc THPT.
+ Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.
+ Thí sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày 01/06/2022).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4 xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo quy định của mỗi ngành ghi tại mục 8 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có).
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
3.3. Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục.8).
- Điều kiện đăng ký xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và học lực 3 năm đạt từ giỏi trở lên. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi;
+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành tại mục 1.8 (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.
3.4. Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 hoặc kết quả học bạ với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (đã hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)) hoặc tổng điểm thi 2 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội
- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.
3.5. Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 15/05/2022 (đối với các thí sinh học lớp 12 tại các tỉnh phía Nam từ Đà Nẵng trở vào) kết hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể tại mục 4).
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (học kỳ 1,2 lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 2 môn (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có). Đối với các ngành có thi năng khiếu xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội (đã nhân và cộng điểm ưu tiên, nếu có) với các môn thi thi đánh giá năng lực. Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4. Quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm): Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có). Trường có thể sẽ điều chỉnh và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với các ngành ngoài sư phạm sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngưỡng đầu vào các ngành đào tạo giáo viên.
5. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
- Tổ chức thi các môn năng khiếu đối với các ngành xét tuyển theo PT4:
- Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.
- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh cần thỏa mãn các điều kiện sau:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào ngành các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật và Giáo dục Thể chất, nếu không tham dự kì thi tốt nghiệp THPT hoặc đánh giá năng lực môn văn hóa của Trường ĐHSPHN năm 2022 để xét tuyển, cần điều kiện: có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; Đối với ngành Giáo dục Thể chất, các thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng toàn quốc, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT; Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật các thí sinh có điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì chỉ cần yêu cầu thí sinh tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m và nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m và nặng 40kg trở lên.
- Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022, nếu đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2022 thì xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Đối với thí sinh không tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 sẽ phải đăng ký thi đánh giá năng lực theo tổ hợp quy định ở mục 4.1 để xét tuyển theo PT 5 (Xem mục 7.2 để đăng kí thi đánh giá năng lực, nếu có). Các môn năng khiếu phải đăng ký dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội;.
6. Chính sách ưu tiên
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng được quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là diện XTT1). Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ưu tiên cộng điểm hoặc phỏng vấn xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Quy định theo từng ngành xem tại mục 6.
7. Học phí
Mức học của trường Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:
- Sinh viên ngành sư phạm được miễn học phí.
- Các ngành khoa học xã hội: 250.000đ/tín chỉ.
- Các ngành khoa học tự nhiên, thể dục thể thao, nghệ thuật: 300.000đ/tín chỉ.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- 01 Phiếu đăng ký dự thi (in ra sau khi đăng kí trực tuyến thành công trên Cổng thông tin tuyển sinh của Trường ĐHSPHN).
- Bản sao công chứng học bạ THPT (đầy đủ 5 học kỳ).
- Bản sao công chứng các giấy tờ ưu tiên (nếu có).
- 02 ảnh 4x6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, mã ngành đăng ký dự thi sau ảnh).
- 02 Phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy xác nhận điểm thi các môn).
- Biên lai nộp tiền (bản photo) hoặc xác nhận chuyển tiền.
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển: 25.000 đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi: 160.000đ/01 môn thi.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Nộp hồ sơ từ ngày 06/05/2022 đến ngày 05/07/2022.
- Công bố kết quả: trước ngày 25/07/2022.
(Công bố trên website http://tuyensinh.hnue.edu.vn).
11. Ký hiệu mã ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
|
Theo xét KQ thi TN THPT |
Theo phương thức khác |
||||
7140209 |
SP Toán học |
250 |
200 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
7140209 |
SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) |
35 |
15 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
7140210 |
SP Tin học |
170 |
50 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
7140211 |
SP Vật lý |
260 |
50 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
7140211 |
SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) |
30 |
10 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
7140212 |
SP Hoá học |
330 |
30 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
|
7140212 |
SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) |
30 |
10 |
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) |
|
7140213 |
SP Sinh học |
380 |
20 |
Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) |
Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34) |
7140246 |
SP Công nghệ |
200 |
163 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) |
7140217 |
SP Ngữ văn |
300 |
200 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
7140218 |
SP Lịch sử |
90 |
125 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14) |
7140219 |
SP Địa lý |
160 |
126 |
Toán, Ngữ văn, Địa (C04) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
7140204 |
Giáo dục công dân |
80 |
86 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
7140205 |
Giáo dục chính trị |
100 |
100 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
7140231 |
SP Tiếng Anh |
40 |
67 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) |
|
7140233 |
SP Tiếng Pháp |
65 |
7 |
Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03) |
Ngữ văn, Địa lí, NGOẠI NGỮ (D15,D42,D44) |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
94 |
50 |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
|
7140202 |
Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh |
50 |
50 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
|
7140203 |
Giáo dục Đặc biệt |
110 |
40 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
7140208 |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh |
140 |
10 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
7140114 |
Quản lí giáo dục |
25 |
45 |
Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20) |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
150 |
50 |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) |
|
7140201 |
Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh |
60 |
20 |
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) |
7140221 |
SP Âm nhạc |
260 |
HÁT, Thẩm âm - Tiết tấu |
|
|
7140222 |
SP Mĩ thuật |
283 |
HÌNH HỌA CHÌ, Trang trí |
|
|
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
418 |
BẬT XA, Chạy 100m |
|
|
7440112 |
Hóa học |
70 |
30 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) |
7420101 |
Sinh học |
75 |
25 |
Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) |
Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34) |
7460101 |
Toán học |
80 |
20 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
130 |
40 |
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) |
7310630 |
Việt Nam học |
100 |
50 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
100 |
50 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) |
7229030 |
Văn học |
90 |
10 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
30 |
30 |
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) |
|
7229001 |
Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) |
90 |
30 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
7310201 |
Chính trị học |
30 |
20 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19) |
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) |
7310401 |
Tâm lý học (Tâm lý học trường học) |
80 |
20 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
7310403 |
Tâm lý học giáo dục |
40 |
10 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
7760101 |
Công tác xã hội |
65 |
85 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
7760103 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
40 |
20 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) |
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) |
12. Thông tin tư vấn tuyển sinh
(1) Thí sinh xem nội dung chi tiết Đề án tuyển sinh năm 2022 và các thông báo bổ sung khác tại website Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: http://www.hnue.edu.vn/
(2) Thí sinh có thể liên lạc với nhà trường qua địa chỉ sau:
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
- SĐT: 024.37547823
- Email: p.hcth@hnue.edu.vn
- Website: http://www.hnue.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/TruongDaiHocSuPhamHaNoi/