I. Điểm chuẩn Đại học Y Dược - Đại học Huế năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7720101 Y khoa B00; B08; D07 25.17  
2 7720110 Y học dự phòng B00; B08; D07 17  
3 7720115 Y học cổ truyền B00; B08; D07 19.6  
4 7720201 Dược học A00; B00; D07 21.25  
5 7720301 Điều dưỡng B00; B08; D07 17  
6 7720302 Hộ sinh B00; B08; D07 17  
7 7720401 Dinh dưỡng B00; B08; D07 17  
8 7720501 Răng - Hàm - Mặt B00; B08; D07 24.4  
9 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00; B08; D07 17.25  
10 7720602 Kỹ thuật hình ảnh y học A00; B00; B08; D07 19  
11 7720701 Y tế công cộng B00; B08; D07 17  
 
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2025

1. Điểm thi THPT
1.1 Đối tượng

Phương thức 1(mã 100): Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025

1.2 Quy chế

- Thí sinh có thể dùng điểm chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (IELTS hoặc TOEFL iBT) quy đổi để thay thế cho điểm thi môn tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển (áp dụng đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học), cụ thể như sau:

+ Điều kiện:

۰ Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02
năm tính đến ngày 25/7/2025

۰ IELTS đạt từ 6.5 trở lên hoặc TOEFL iBT đạt từ 79 trở lên

+ Điểm xét tuyển là tổng điểm hai môn thi tốt nghiệp cùng điểm quy đổi chứng chỉ và điểm ưu tiên (nếu có).

+ Điểm quy đổi Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế năm 2025 của Nhà trường thực hiện theo khung chung của Đại học Huế nhưng chỉ sử dụng chứng chỉ IELTS và TOEFL iBT

Lưu ý: (*) không sử dụng TOEFL iBT Home Edition

+ Nhà trường sẽ kiểm tra chứng chỉ tiếng Anh quốc tế bản gốc khi thí sinh nhập học, nếu thí sinh không đảm bảo điều kiện như quy định sẽ bị loại ra khỏi danh sách trúng tuyển.

+ Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống của Bộ GDĐT theo quy định kèm theo chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Riêng chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế nộp online cho Ban Đào tạo và Công tác sinh viên, Đại học Huế.

Điểm xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Điểm xét tuyển = tổng điểm các bài thi/môn thi (a) + điểm ưu tiên (b)

(a) = điểm bài thi môn 1 + điểm môn thi môn 2 + điểm môn thi môn 3

(b) = điểm ưu tiên đối tượng, khu vực

- Điểm trúng tuyển: là điểm xét tuyển thấp nhất mà thí sinh được xét trúng tuyển cho ngành đào tạo.

Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số). Tổng điểm ưu tiên được tính theo quy định của Bộ GDĐT

2. Điểm xét tuyển kết hợp
2.1 Đối tượng

Phương thức 2 (mã 409): Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thành điểm môn tiếng Anh (áp dụng đối với ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược học).

3. ƯTXT, XT thẳng
3.1 Đối tượng

Phương thức 3 (mã 301): Xét tuyển thẳng (theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT), dự bị Trung ương)

a) Tuyển thẳng thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành.

- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng; cụ thể trong các trường hợp sau:

+ Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành đào tạo của Trường;

+ Thí sinh đạt giải Cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, Hội thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (ISEF) do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia: Hội đồng Tuyển sinh của Trường sẽ xem xét từng dự án hoặc đề tài của thí sinh để tuyển thẳng, cụ thể:

· Thí sinh đạt giải Hội thi Khoa học kỹ thuật quốc tế (ISEF): được xem xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

· Thí sinh đoạt giải nhất Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia có đề tài đoạt giải phù hợp với ngành đào tạo được xem xét tuyển thẳng vào ngành Y học cổ truyền, Y học dự phòng.

· Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia có đề tài đoạt giải phù hợp với ngành đào tạo được xem xét tuyển thẳng vào các ngành: Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế công cộng, Dinh dưỡng.

- Nếu số lượng hồ sơ đăng ký vượt chỉ tiêu tuyển thẳng, Trường xét theo tiêu chí ưu tiên:

+ Ưu tiên 1: Cấp đạt giải (Quốc tế, Quốc gia);

+ Ưu tiên 2: Thứ tự đạt giải;

+ Ưu tiên 3: Điểm trung bình chung học tập lớp 10, lớp 11, lớp 12. b) Tuyển thẳng đối với thí sinh hoàn thành chương trình dự bị đại học Thực hiện theo Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh dự bị đại học. - Chỉ tiêu cho các thí sinh đã hoàn thành chương trình Dự bị đại học năm học 2024 - 2025, như sau: + Ngành Y khoa: 5 chỉ tiêu. + Các ngành còn lại: không quá 5% chỉ tiêu của mỗi ngành.

- Điều kiện trúng tuyển: Đáp ứng yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT đối với nhóm ngành sức khỏe. Về kết quả học dự bị theo tổ hợp xét tuyển (3 môn trong tổ hợp xét tuyển, không nhân hệ số): Đạt 24 trở lên đối với ngành Y khoa và ngành Răng - Hàm - Mặt; đạt 22 điểm trở lên đối với các ngành khác.

2. Đại học Y Dược - Đại học Huế công bố điểm sàn xét tuyển 2025

NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY CỦA ĐẠI HỌC Y DƯỢC - ĐẠI HỌC HUẾ NĂM 2025
 

1

Y khoa

7720101

 

 

 

 

 

 

Theo ngưỡng ĐBCL đầu vào của Bộ GD&ĐT

2

Răng - Hàm - Mặt

7720501

3

Dược học

7720201

4

Y học dự phòng

7720110

5

Y học cổ truyền

7720115

6

Điều dưỡng

7720301

7

Hộ sinh

7720302

8

Kỹ thuật xét nghiệm y học

7720601

9

Kỹ thuật hình ảnh y học

7720602

10

Y tế công cộng

7720701

17.00

 

 

 

11

Dinh dưỡng

7720401

17.00

 

 

Ghi chú:

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm bài thi/ môn thi của các môn trong tổ hợp môn xét tuyển chưa nhân hệ số. đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có).
  2. Việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với tổ hợp xét tuyển khi sử dụng kết quả ba bài thi/môn thi; hai bài thi/môn thi; một bài thi/môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT kết hợp với các điều kiện khác để xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên và các ngành sức khỏe có chứng chỉ hành nghề được xác định như sau:

(i) : Ba bài thi/môn thi: Tổng điểm Ba bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng);

(ii) : Hai bài thi/môn thi: Tổng điểm Hai bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*2/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân);

(iii) : Một bài thi/môn thi: Điểm Một bài thi/môn thi (tính theo thang điểm 10) + (điểm ưu tiên khu vực. đối tượng)*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân). tối thiểu bằng ngưỡng Ba bài thi/môn thi*1/3 (làm tròn đến hai chữ số thập phân).

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Y Dược - Đại học Huế 3 năm gần nhất

Ngành đào tạo tiêu biểu 2023 2024 2025
Y khoa 26.0 26.5 27.0
Răng – Hàm – Mặt 25.5 26.0 26.5
Dược học 24.5 25.0 25.5
Y học dự phòng 22.0 22.5 23.0
Điều dưỡng 20.5 21.0 21.5
Kỹ thuật xét nghiệm y học 21.0 21.5 22.0
Hộ sinh 20.0 20.5 21.0

Điểm chuẩn các ngành tăng đều 0.5 điểm mỗi năm, phản ánh nhu cầu ổn định và cao đối với khối ngành Y Dược.

Y khoa tiếp tục là ngành có điểm chuẩn cao nhất (27.0 điểm năm 2025), thu hút thí sinh có học lực xuất sắc.

Các ngành Răng – Hàm – Mặt và Dược học cũng có điểm chuẩn cao, từ 25.5 – 25.5, cho thấy sức hút ổn định.

Các ngành như Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Hộ sinh có điểm chuẩn thấp hơn, dao động 21 – 22 điểm, phù hợp thí sinh có học lực khá – giỏi.

Mặt bằng điểm chuẩn ĐH Y Dược – ĐH Huế nằm trong nhóm cao nhất khu vực miền Trung, chỉ sau ĐH Y Hà Nội, ĐH Y Dược TP.HCM.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Y Dược – ĐH Huế 25.5 – 28.0 Y khoa (28.0)
Đại học Y Dược TP.HCM 26.0 – 29.0 Y khoa (29.0)
Đại học Y Hà Nội 26.0 – 29.0 Y khoa (29.0)
Đại học Y Dược Cần Thơ 25.0 – 28.0 Y khoa (28.0)
Đại học Y Dược Huế 25.5 – 28.0 Y khoa (28.0)
Đại học Y Dược Thái Nguyên 24.5 – 27.5 Y khoa (27.5)
Đại học Dược Hà Nội 26.0 – 28.0 Dược học (28.0)
Đại học Điều dưỡng Nam Định 23.5 – 25.5 Điều dưỡng (25.5)
Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng 22.5 – 27.0 Y khoa (27.0)
Khoa Y Dược – Đại học Đà Nẵng 22.0 – 27.5 Y khoa (27.5)

Đại học Y Dược – Đại học Huế là trường trọng điểm khu vực miền Trung đào tạo các ngành Y khoa, Dược, Điều dưỡng và các chuyên ngành y tế kỹ thuật.

Điểm chuẩn năm 2025 dao động từ 25.5 – 28.0, với ngành Y khoa là ngành cao nhất, phản ánh sức hút ổn định của khối ngành y dược trong khu vực miền Trung.

So với các trường y dược trọng điểm toàn quốc như ĐH Y Dược TP.HCM, Y Hà Nội, điểm chuẩn thấp hơn 1–1.5 điểm, nhưng vẫn cao hơn nhiều so với các ngành ngoài khối y dược, thể hiện uy tín và chất lượng đào tạo tốt.

Trường chú trọng thực hành tại bệnh viện, phòng thí nghiệm hiện đại và hợp tác với các bệnh viện lớn, giúp sinh viên tiếp cận thực tế, nâng cao tay nghề và cơ hội nghề nghiệp sau tốt nghiệp.

Nhìn chung, Đại học Y Dược – Đại học Huế là lựa chọn hàng đầu cho thí sinh yêu thích ngành y khoa, dược, điều dưỡng và kỹ thuật y tế, với môi trường học tập chuyên sâu, cơ sở vật chất hiện đại và đầu ra ổn định tại miền Trung.

Xem thêm bài viết về trường Đại học Y Dược - ĐH Huế mới nhất: