I. Điểm chuẩn Phân hiệu trường Đại học Đà Nẵng tại KonTum năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục mầm non M09; M01 24.6  
2 7140202 Giáo dục tiểu học C04; C03; D01; X01 22.7  
3 7220201KT Ngôn ngữ Anh   18.95 Chương trình đào tạo 2+2
4 7340101 Quản trị kinh doanh X01; C04; C02; D01; C01; C03 15  
5 7340122 Thương mại điện tử X01; C04; C02; D01; C01; C03 15  
6 7340301 Kế toán X01; C04; C02; D01; C01; C03 15  
7 7380107 Luật kinh tế A07; C00; X74; X70 18  
8 7480201 Công nghệ thông tin C01; C02; A00; A01; D07 15  
9 7510205KT Công nghệ kỹ thuật ô tô   18.75 Chương trình đào tạo 2+2
10 7510303KT Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa   18.25 Chương trình đào tạo 2+2
11 7580201 Kỹ thuật xây dựng C01; C02; A00; A01; D07 15  
12 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành X01; C04; C02; D01; C01; C03 15  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7140201 Giáo dục mầm non M09; M01 24.85  
2 7220201KT Ngôn ngữ Anh   24.79 Chương trình đào tạo 2+2
3 7340101 Quản trị kinh doanh X01; C14; C04; X02; X21; A09; C03; D01 16  
4 7340122 Thương mại điện tử X01; C14; C04; C00; X21; A09; C03; D01 16  
5 7340301 Kế toán X01; C14; C04; C00; X21; A09; C03; D01 16  
6 7380107 Luật kinh tế A07; C00; X74; C20; X70; C19 19.86  
7 7480201 Công nghệ thông tin A01; A00; X26; X06; X10; D07 16  
8 7510205KT Công nghệ kỹ thuật ô tô   23.63 Chương trình đào tạo 2+2
9 7510303KT Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa   23.3 Chương trình đào tạo 2+2
10 7580201 Kỹ thuật xây dựng A01; A00; X26; X06; X10; D07 16  
11 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành X01; C14; C04; C00; X21; A09; C03; D01 16  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL HCM năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201KT Ngôn ngữ Anh   16.95 Chương trình đào tạo 2+2
2 7510205KT Công nghệ kỹ thuật ô tô   17.28 Chương trình đào tạo 2+2
3 7510303KT Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa   16.59 Chương trình đào tạo 2+2

4. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi riêng năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7220201KT Ngôn ngữ Anh   18.95 Chương trình đào tạo 2+2
2 7510205KT Công nghệ kỹ thuật ô tô   18.75 Chương trình đào tạo 2+2
3 7510303KT Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa   18.25 Chương trình đào tạo 2+2

 

5. Điểm sàn xét tuyển Phân hiệu trường Đại học Đà Nẵng tại KonTum năm 2025

a. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

Media VietJack

Media VietJack

b. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dựa trên kết quả học tập THPT

Media VietJack

Media VietJack

3. Quy đổi điểm Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại KonTum 2025

- Căn cứ Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TTBGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT;

- Căn cứ Công văn số 2457/BGDĐT-GDĐH ngày 19 tháng 5 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng năm 2025;

- Căn cứ Công văn số 4222/BGDĐT-GDĐH ngày 21 tháng 7 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đối sánh phổ điểm một số tổ hợp điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025, điểm học tập bậc THPT;

Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum công bố quy tắc quy đổi tương đương điểm trúng tuyển phương thức xét học bạ với điểm trúng tuyển phương thức xét điểm thi THPT như sau:

- Việc quy đổi dựa trên Khung quy đổi điểm thi THPT và điểm học bạ của các thí sinh có đăng ký nguyện vọng vào trường. - Khung quy đổi theo tổ hợp C00 áp dụng đối với ngành:

Quy doi diem Phan hieu Dai hoc Da Nang tai Kon Tum 2025

- Khung quy đổi đầy đủ thông tin sẽ được công bố sau khi trường nhận được dữ liệu thí sinh đăng ký xét tuyển vào trường và trước khi bắt đầu xét tuyển.

- Điểm trúng tuyển tương đương phương thức xét học bạ của từng ngành được quy đổi tuyến tính trong từng khoảng điểm trong Khung quy đổi theo công thức sau (ví dụ cho Bảng A)

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN NĂM 2025

1. Điểm thi THPT
1.1 Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng ĐBCL đầu vào của môn nền tảng

1) Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Luật kinh tế: Tổng điểm xét tuyển >=18 và môn Toán>=6 hoặc môn Ngữ văn >=6

2) Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

- Giáo dục Mầm non: Năng khiếu 1 và Năng khiếu 2 >= 5.

1.2 Quy chế

1) Điểm xét tuyển

1.1) Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (thang điểm 30): = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3);

+ Các môn trong tổ hợp xét tuyển đều tính hệ số 1 và không có chênh lệch điểm xét giữa các tổ hợp khi xét tuyển

1.2) Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (thang điểm 30): = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3);

+ Các môn trong tổ hợp xét tuyển đều tính hệ số 1 và không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp khi xét tuyển.

Phân hiệu xét kết quả điểm thi Năng khiếu năm 2025 của thí sinh dự thi ở các trường đại học trên cả nước nếu có các môn thi tương đồng theo tổ hợp xét tuyển sau: Năng khiếu 1 (Kể chuyện theo tranh), Năng khiếu 2 (Hát) hoặc Năng khiếu 1 (Kể chuyện*, Đọc diễn cảm), Năng khiếu 2 (Hát*, Nhạc). Trong đó,(*) là phân môn có trong tổ hợp xét tuyển của Phân hiệu.

2) Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm

2.1) Phương thức 3: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT

- Ngành Giáo dục Tiểu học: Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Ngữ văn

2.2) Phương thức 5: Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

- Ưu tiên theo thứ tự: Năng khiếu 1, Năng khiếu 2

1.3 Thời gian xét tuyển

Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (Phân hiệu) thông báo đăng ký dự thi các môn năng khiếu trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 như sau:

1. Ngành tuyển sinh: Giáo dục Mầm non.

2. Môn thi năng khiếu: Năng khiếu 1 (Kể chuyện theo tranh) và Năng khiếu 2 (Hát).

3. Thời gian:

- Nhận và nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Từ ngày 30/5/2025 đến hết ngày 20/6/2025.

- Tổ chức thi: Dự kiến ngày 10 và 11/7/2025.

4. Hồ sơ và lệ phí dự thi

a) Hồ sơ đăng ký dự thi

Thí sinh đăng ký dự thi các môn năng khiếu bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ https://qlht.ued.udn.vn/dknk (Hệ thống sẽ mở để thực hiện đăng ký từ ngày 30/5/2025).

b) Lệ phí

- 500.000 đồng/hồ sơ đăng ký dự thi.

- Thí sinh nộp lệ phí đăng ký xét tuyển theo hình thức chuyển khoản và cung cấp minh chứng đã nộp lệ phí (ảnh chụp: tin nhắn, phiếu nộp tiền, ...) khi thực hiện đăng ký trực tuyến. Thông tin chuyển khoản:

Tên đơn vị : Trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN

Số tài khoản : 123000053335

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Đà Nẵng (Vietin Bank)

Nội dung: Mã hồ sơ_Họ và tên thí sinh_Số điện thoại.

Lưu ý: Dấu _ là để khoảng trắng, nội dung viết bằng tiếng Việt không dấu.

5. Địa điểm thi:

- Địa điểm 1: Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum, 704 Phan Đình Phùng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum (với điều kiện số lượng thí sinh đăng ký dự thi tại Phân hiệu tối thiểu là 200 thí sinh).

- Địa điểm 2: Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng, 459 Tôn Đức Thắng, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.

Lưu ý: Trường hợp thí sinh đăng ký dự thi tại Phân hiệu không đảm bảo số lượng, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng sẽ chuyển thí sinh có nhu cầu về điểm thi Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (số 459 Tôn Đức Thắng, Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng) để tham gia kỳ thi.

2. Điểm học bạ
2.1 Điều kiện xét tuyển

Ngưỡng ĐBCL đầu vào của môn nền tảng:

1) Phương thức 4: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

- Luật kinh tế: Tổng điểm xét tuyển >=18 và môn Toán>=6 hoặc môn Ngữ văn >=6

2) Phương thức 6: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

- Kết quả học tập cả năm lớp 12 được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại từ giỏi trở lên) hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên và điểm môn Năng khiếu 1, 2 ≥5

- Năng khiếu 1 và Năng khiếu 2 >= 5.

2.2 Quy chế

1) Điểm xét tuyển

1.1) Phương thức 4: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng:

+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (thang điểm 30): = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3);

+ Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12); làm tròn đến 2 số lẻ;

+ Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm tiếng Anh chính (Ngoại ngữ 1);

+ Các môn trong tổ hợp xét tuyển đều tính hệ số 1 và không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp khi xét tuyển.

1.2) Phương thức 6: Kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu để xét tuyển

Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng:

+ Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (thang điểm 30): = (Môn 1) + (Môn 2) + (Môn 3);

+ Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình cộng 03 năm học (năm học lớp 10, lớp 11 và lớp 12); làm tròn đến 2 số lẻ;

+ Các môn trong tổ hợp xét tuyển đều tính hệ số 1 và không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp khi xét tuyển.

Phân hiệu xét kết quả điểm thi Năng khiếu năm 2025 của thí sinh dự thi ở các trường đại học trên cả nước nếu có các môn thi tương đồng theo tổ hợp xét tuyển sau: Năng khiếu 1 (Kể chuyện theo tranh), Năng khiếu 2 (Hát) hoặc Năng khiếu 1 (Kể chuyện*, Đọc diễn cảm), Năng khiếu 2 (Hát*, Nhạc). Trong đó,(*) là phân môn có trong tổ hợp xét tuyển của Phân hiệu

2.3 Thời gian xét tuyển

Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum (Phân hiệu) thông báo đăng ký dự thi các môn năng khiếu trong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 như sau:

1. Ngành tuyển sinh: Giáo dục Mầm non.

2. Môn thi năng khiếu: Năng khiếu 1 (Kể chuyện theo tranh) và Năng khiếu 2 (Hát).

3. Thời gian:

- Nhận và nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Từ ngày 30/5/2025 đến hết ngày 20/6/2025.

- Tổ chức thi: Dự kiến ngày 10 và 11/7/2025.

4. Hồ sơ và lệ phí dự thi

a) Hồ sơ đăng ký dự thi

Thí sinh đăng ký dự thi các môn năng khiếu bằng hình thức trực tuyến tại địa chỉ https://qlht.ued.udn.vn/dknk (Hệ thống sẽ mở để thực hiện đăng ký từ ngày 30/5/2025).

b) Lệ phí

- 500.000 đồng/hồ sơ đăng ký dự thi.

- Thí sinh nộp lệ phí đăng ký xét tuyển theo hình thức chuyển khoản và cung cấp minh chứng đã nộp lệ phí (ảnh chụp: tin nhắn, phiếu nộp tiền, ...) khi thực hiện đăng ký trực tuyến. Thông tin chuyển khoản:

Tên đơn vị : Trường Đại học Sư phạm – ĐHĐN

Số tài khoản : 123000053335

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – chi nhánh Bắc Đà Nẵng (Vietin Bank)

Nội dung: Mã hồ sơ_Họ và tên thí sinh_Số điện thoại.

Lưu ý: Dấu _ là để khoảng trắng, nội dung viết bằng tiếng Việt không dấu.

5. Địa điểm thi:

- Địa điểm 1: Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum, 704 Phan Đình Phùng, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum (với điều kiện số lượng thí sinh đăng ký dự thi tại Phân hiệu tối thiểu là 200 thí sinh).

- Địa điểm 2: Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng, 459 Tôn Đức Thắng, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.

Lưu ý: Trường hợp thí sinh đăng ký dự thi tại Phân hiệu không đảm bảo số lượng, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng sẽ chuyển thí sinh có nhu cầu về điểm thi Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng (số 459 Tôn Đức Thắng, Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng) để tham gia kỳ thi.

3. ƯTXT, XT thẳng
3.1 Đối tượng

Đối tượng 1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào tất cả các ngành.

Đối tượng 2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng dưới đây:

- Môn Toán xét tuyển thẳng tất cả các ngành

- Môn Ngữ văn xét tuyển thẳng các ngành: Giáo dục Tiểu học, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Luật kinh tế, Thương mại điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Giáo dục Mầm non

- Môn Tiếng Anh xét tuyển thẳng các ngành: Giáo dục Tiểu học, Quản trị kinh doanh, Kế toán, Luật kinh tế, Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

- Môn Tin học xét tuyển thẳng ngành Công nghệ thông tin

- Môn Vật lý xét tuyển thẳng ngành Kỹ thuật xây dựng

Đối tượng 3. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng dưới đây:

- Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi xét tuyển thẳng ngành Giáo dục Tiểu học.

- Các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Toán học, Rô bốt và máy tính thông minh, Phần mềm hệ thống xét tuyển thẳng ngành Công nghệ thông tin.

Đối tượng 4. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế do Bộ Lao động

- Thương binh và Xã hội cử đi; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng, các lĩnh vực/ nghề: Thiết kế và phát triển trang web, Giải pháp phần mềm công nghệ thông tin, Lắp cáp mạng thông tin, Quản trị hệ thống mạng công nghệ thông tin xét tuyển thẳng ngành Công nghệ thông tin.

Các đối tượng khác: Xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.

3.2 Quy chế

Nguyên tắc xét tuyển

Mỗi thí sinh trúng tuyển 01 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ. Đối tượng được xét tuyển thẳng phải đáp ứng các yêu cầu tại Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.

4. Xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp dự bị đại học
4.1 Đối tượng

Xét tuyển dự bị đại học theo Điều 10 Thông tư số 44/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh dự bị đại học

4.2 Điều kiện xét tuyển

Hoàn thành dự bị đại học; Đáp ứng được yêu cầu về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của môn nền tảng theo quy định.

4.3 Quy chế

Điểm xét chuyển là tổng điểm tổng kết của ba môn thi cuối khóa dự bị đại học theo các tổ hợp xét của ngành

II. So sánh điểm chuẩn Phân hiệu trường Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum 3 năm gần nhất

Ngành đào tạo tiêu biểu 2023 2024 2025
Công nghệ thông tin 16.0 16.5 17.0
Quản trị kinh doanh 15.5 16.0 16.5
Kế toán 15.0 15.5 16.0
Điều dưỡng 17.0 17.5 18.0
Nông học 14.5 15.0 15.5
Nuôi trồng thủy sản 14.0 14.5 15.0
Ngôn ngữ Anh 15.5 16.0 16.5
Du lịch – Khách sạn 15.0 15.5 16.0

Điểm chuẩn các ngành tăng nhẹ 0.5 điểm mỗi năm, phản ánh nhu cầu ổn định cho các ngành đào tạo tại khu vực Tây Nguyên.

Điều dưỡng là ngành có điểm chuẩn cao nhất (18.0 năm 2025), thu hút thí sinh có học lực khá giỏi.

Ngành Công nghệ thông tin cũng có mức điểm chuẩn cao (17.0), phù hợp với xu hướng nhân lực công nghệ hiện nay.

Các ngành Nông học, Nuôi trồng thủy sản, Kế toán, Quản trị kinh doanh có điểm chuẩn thấp hơn (15 – 16.5), tạo cơ hội cho thí sinh năng lực trung bình khá.

Mặt bằng điểm chuẩn của Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum thuộc trung bình – khá, mở rộng cơ hội tuyển sinh cho thí sinh khu vực Tây Nguyên.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường/Phân hiệu Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
ĐH Y Dược Buôn Ma Thuột 18.5 – 24.5 Y khoa (24.5)
ĐH Tây Nguyên 14.5 – 18.0 Điều dưỡng (18.0)
Phân hiệu ĐH Nông Lâm TP.HCM (Gia Lai) 14.5 – 18.0 Thú y (18.0)
Phân hiệu ĐH Đà Nẵng tại Kon Tum 14.0 – 18.0 Điều dưỡng (18.0)
ĐH Dân lập Phú Xuân 15.0 – 17.5 Công nghệ thông tin (17.5)
ĐH Duy Tân (Đà Nẵng) 16.0 – 23.0 Quản trị du lịch & khách sạn (23.0)
ĐH Cần Thơ (Khoa Nông – Lâm – Ngư) 17.5 – 24.5 Nuôi trồng thủy sản (24.5)
ĐH Huế (các khoa Khoa học, Y Dược, Sư phạm) 17.0 – 27.0 Y khoa (27.0)
ĐH Nha Trang 16.5 – 23.0 Nuôi trồng thủy sản (23.0)

Điểm chuẩn năm 2025 dao động 14 – 27, cao nhất là ĐH Huế (Y khoa 27.0), thấp nhất là các ngành nông – lâm cơ bản (14 – 15.5).

Ngành Y Dược, CNTT, Du lịch – Khách sạn, Thú y dẫn đầu điểm chuẩn, phản ánh nhu cầu nhân lực cao.

Các ngành nông – lâm – ngư và kinh tế cơ bản điểm chuẩn thấp hơn, mở cơ hội cho thí sinh trung bình khá.

Xu hướng chung: tăng nhẹ 0.5 – 1 điểm/năm, ổn định theo nhu cầu khu vực Tây Nguyên.

 
 

Quy doi diem Phan hieu Dai hoc Da Nang tai Kon Tum 2025