Điểm chuẩn Học viện an ninh nhân dân năm 2025 mới nhất
Khoahoc.VietJack.com cập nhật điểm chuẩn Trường Học viện An ninh Nhân dân năm 2025, nhanh nhất, cập nhật ngay khi trường Trường Học viện An ninh Nhân dân thông báo điểm chuẩn.
I. Điểm chuẩn Học viện an ninh nhân dân năm 2025 mới nhất
Đang cập nhật ...
II. Quy đổi điểm Học viện An ninh Nhân dân 2025
1. Quy đổi điểm xét tuyển Phương thức 2
Điểm xét tuyển là tổng điểm Bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỉ lệ 75%) được quy về thang điểm 30 và điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được quy về thang điểm 30 (chiếm tỉ lệ 25%), làm tròn đến 02 chữ số thập phân, cộng với điểm cộng. Trong đó điểm cộng là tổng điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an, điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được quy đổi tương đương theo thang điểm IELTS.
Công thức tính như sau:
ĐXT = BTBCA*3/4 + TA*1/4 + ĐC.
Trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an quy về thang điểm 30
+ TA: điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế quy về thang điểm 30
+ ĐC: điểm cộng và được tính theo công thức ĐC = CC*1/3+ ĐT + KV + Đth
+ CC: điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế quy về thang điểm IELTS theo biên độ cao nhất của bảng quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
+ Đth: điểm thưởng đối với thí sinh đạt giải quốc gia, quốc tế
- Trường hợp thí sinh có tổng điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và điểm thưởng (CC*1/3 + Đth) trên 3 điểm thì được tính tối đa là 3 điểm. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỉ lệ 75%) được quy về thang điểm 30 và điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được quy về thhang điểm 30 (chiếm tỉ lệ 25%), làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, điểm cộng của thí sinh (CC*1/3 + ĐT + KV + Đth) được xác định như sau:
ĐC = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] x (CC*1/3 + ĐT + KV + Đth)
2. Điểm xét tuyển phương thức 3
Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỉ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỉ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐC
Trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐC: điểm cộng
Điểm cộng của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức: ĐC = ĐT + KV + Đth. Trong đó: ĐC là điểm cộng, ĐT là điểm ưu tiên đối tượng, KV là điểm ưu tiên khu vực, Đth là điểm thưởng. Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm của 03 (ba) môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỉ lệ 40%) và điểm Bài thi đánh giá của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỉ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân từ 22,5 điểm trở lên, điểm cộng của thí sinh được xác định như sau:
ĐC = [(30 - tổng điểm đạt được)/7,5] x (ĐT + KV + Đth)
(Theo quy định Bộ Công an)
3. Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
Đối với chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác được quy về thang điểm IELTS cao nhất theo bảng quy đổi dưới dây:
TT |
CEFR |
IELTS (Academic) |
TOEFL iBT |
TOEIC (L&R&S&W) |
SAT |
HSK |
DELE |
DELF/ DALF |
TRKI (TORFL) |
Goethe-Zertifikat/telc |
JLPT |
TOPIK |
CELI |
1 |
C2 |
9.0 |
118-120 |
945-990 và 376-400 |
1400-1600 |
HSK 6 |
DELE C2 |
DALF C2 |
TRKI 4 (C2) |
Goethe-Zertifikat/telc C2 |
N1 |
TOPIK 6 |
CELI 5 |
2 |
C2 |
8.5 |
115-117 |
945-990 và 351-375 |
1400-1600 |
HSK 6 |
DELE C2 |
DALF C2 |
TRKI 4 (C2) |
Goethe-Zertifikat/telc C2 |
N1 |
TOPIK 6 |
CELI 5 |
3 |
C1 |
8.0 |
110-114 |
900-944 và 325-350 |
1300-1390 |
HSK 5 |
DELE C1 |
DALF C1 |
TRKI 3 (C1) |
Goethe-Zertifikat/telc C1 |
N2 |
TOPIK 5 |
CELI 4 |
4 |
C1 |
7.5 |
102-109 |
850-899 và 300-324 |
1300-1390 |
HSK 5 |
DELE C1 |
DALF C1 |
TRKI 3 (C1) |
Goethe-Zertifikat/telc C1 |
N2 |
TOPIK 5 |
CELI 4 |
5 |
C1 |
7.0 |
94-101 |
785-849 và 286-299 |
1300-1390 |
HSK 5 |
DELE C1 |
DALF C1 |
TRKI 3 (C1) |
Goethe-Zertifikat/telc C1 |
N2 |
TOPIK 5 |
CELI 4 |
6 |
B2 |
6.5 |
79-93 |
730-784 và 271-285 |
1100-1290 |
HSK 4 |
DELE B2 |
DELF B2 |
TRKI 2 (B2) |
Goethe-Zertifikat/telc B2 |
N3 |
TOPIK 4 |
CELI 3 |
7 |
B2 |
6.0 |
60-78 |
680-729 và 257-270 |
1100-1290 |
HSK 4 |
DELE B2 |
DELF B2 |
TRKI 2 (B2) |
Goethe-Zertifikat/telc B2 |
N3 |
TOPIK 4 |
CELI 3 |
8 |
B2 |
5.5 |
46-59 |
600-679 và 242-256 |
1100-1290 |
HSK 4 |
DELE B2 |
DELF B2 |
TRKI 2 (B2) |
Goethe-Zertifikat/telc B2 |
N3 |
TOPIK 4 |
CELI 3 |
Lưu ý: Học viện An ninh nhân dân chỉ chấp nhận các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế được nộp về Học viện đúng quy định và thời hạn theo hướng dẫn của Bộ Công an.