
Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP HCM năm 2025 mới nhất
Khoahoc.VietJack.com cập nhật Điểm chuẩn trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh 2025, cập nhật ngay khi trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh thông báo điểm chuẩn.
I. Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP HCM năm 2025 mới nhất
1. Theo phương thức điểm THPT

Phương thức xét kết hợp học bạ và thành tích áp dụng với cả thí sinh tốt nghiệp năm 2024 và 2025.
Nếu tốt nghiệp năm ngoái, thí sinh phải có điểm trung bình học tập học kỳ 2 lớp 11 và lớp 12 đạt 6,5 trở lên. Điều kiện với những em tốt nghiệp năm nay là kết quả học tập tối thiểu loại khá.
Điểm xét tuyển (thang 150) = Điểm quy đổi theo tổ hợp môn + Điểm quy đổi theo tiêu chí khác (nếu có) + Điểm ưu tiên quy đổi (nếu có).
Trong đó, điểm quy đổi theo tổ hợp môn là tổng điểm trung bình theo tổ hợp của học kỳ 2 lớp 11 và lớp 12, đã qua quy đổi.
Điểm quy đổi theo tiêu chí khác là tổng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, giải thưởng học sinh giỏi, trường chuyên năng khiếu.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực được quy đổi theo thang 150.
Điểm quy đổi theo kết quả học bạ THPT, giải thưởng học sinh giỏi, trường chuyên như sau:
Công thức xét tuyển kết hợp của Đại học Ngân hàng TP HCM
Điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh:
Công thức xét tuyển kết hợp của Đại học Ngân hàng TP HCM - 1
Nếu xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực V-SAT hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, công thức tính điểm xét tuyển như sau:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi V-SAT/hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT + Điểm ưu tiên.
Những ngành có môn chính được nhân hệ số 2 sẽ áp dụng công thức:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn thi V-SAT/thi tốt nghiệp THPT x 3/4 + Điểm ưu tiên.
Đối với chương trình liên kết do đối tác cấp bằng, hội đồng tuyển sinh sẽ căn cứ trên điểm học bạ học kỳ 2 lớp 11 và lớp 12, chứng chỉ ngoại ngữ và các yếu tố khác khi phỏng vấn.
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm xét tuyển của thí sinh ở các phương thức trên sẽ tiếp tục được quy đổi tương đương.
Năm ngoái, Đại học Ngân hàng TP HCM tuyển hơn 4.300 sinh viên. Điểm chuẩn theo kết quả thi tốt nghiệp từ 20,45 đến 26,36, cao nhất ở ngành Kinh doanh quốc tế.
2. Theo phương thức Xét tuyển kết hợp 2025
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7220201_DB | Ngôn ngữ Anh - Chương trình đào tạo đặc biệt | A01; D01; D14; D15 | 20.71 | Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT |
2 | 7310106_TABP | Kinh tế quốc tế (tiếng Anh bán phần) | A00; A01; D01; D07 | 22.08 | Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT |
3 | 7340101_QTSB | Quản trị kinh doanh (Chương trình Quản trị kinh doanh; Marketing; Quản lý chuỗi cung ứng; Tài chính do ĐH Bolton (Anh Quốc) và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) | A00; A01; D01; D07 | 19.3 | Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT |
4 | 7340101_TABP | Quản trị kinh doanh TABP (Chương trình định hướng E.Business) | A00; A01; D01; D07 | 19.1 | Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT |
5 | 7340201_QTSB | Tài chính – Ngân hàng (Chương trình Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm do ĐH Toulon (Pháp) và HUB mỗi bên cấp một bằng cử nhân) | A00; A01; D01; D07 | 19.25 | Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT |
6 | 7340201_TABP | Tài chính – Ngân hàng TABP (Chương trình định hướng công nghệ tài chính và chuyển đổi số) | A00; A01; D01; D07 | 18.73 | Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT |
7 | 7340301_TABP | Kế toán TABP (Chương trình định hướng Digital Accounting) | A00; A01; D01; D07 | 18.35 | Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT |
8 | 7340405_TABP | Hệ thống thông tin quản lý (tiếng Anh bán phần) | A00; A01; D01; D07 | 20.35 | Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT |
9 | 7380107_TABP | Luật kinh tế (tiếng Anh bán phần) | A00; A01; D01; D07 | 19.86 | Điểm đã quy đổi, xét tuyển kết quả học tập và thành tích bậc THPT |
3. Theo phương thức đánh giá đầu vào V-SAT 2025
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (Chương trình Tiếng Anh thương mại, Chương trình Song ngữ Anh - Trung) | A01; D07; D09; D10 | 21.82 | Điểm đã quy đổi |
2 | 7220201_DB | Ngôn ngữ Anh - Chương trình đào tạo đặc biệt | A01; D07; D09; D10 | 20.71 | Điểm đã quy đổi |
3 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A01; D07; D09; D10 | 22.05 | Điểm đã quy đổi |
4 | 7310106_TABP | Kinh tế quốc tế (tiếng Anh bán phần) | A01; D07; D09; D10 | 22.08 | Điểm đã quy đổi |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; A04; A05 | 22.86 | Điểm đã quy đổi |
6 | 7340101_TABP | Quản trị kinh doanh TABP (Chương trình định hướng E.Business) | A00; A01; A04; A05 | 19.1 | Điểm đã quy đổi |
7 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D09; D10 | 23.58 | Điểm đã quy đổi |
8 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01; D07; D09; D10 | 23.6 | Điểm đã quy đổi |
9 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D09; D10 | 23.48 | Điểm đã quy đổi |
10 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; A04; A05 | 22.76 | Điểm đã quy đổi |
11 | 7340201_TABP | Tài chính – Ngân hàng TABP (Chương trình định hướng công nghệ tài chính và chuyển đổi số) | A00; A01; A04; A05 | 18.73 | Điểm đã quy đổi |
12 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | A00; A01; A04; A05 | 22.76 | Điểm đã quy đổi |
13 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; A04; A05 | 22.47 | Điểm đã quy đổi |
14 | 7340301_TABP | Kế toán TABP (Chương trình định hướng Digital Accounting) | A00; A01; A04; A05 | 18.35 | Điểm đã quy đổi |
15 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; A04; A05 | 23.58 | Điểm đã quy đổi |
16 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; A04; A05 | 21.5 | Điểm đã quy đổi |
17 | 7340405_TABP | Hệ thống thông tin quản lý (tiếng Anh bán phần) | A00; A01; A04; A05 | 20.35 | Điểm đã quy đổi |
18 | 7380101 | Luật | A01; A03; A07; D09 | 19.55 | Điểm đã quy đổi |
19 | 7380107 | Luật kinh tế | A01; A03; A07; D09 | 22 | Điểm đã quy đổi |
20 | 7380107_TABP | Luật kinh tế (tiếng Anh bán phần) | A01; A03; A07; D09 | 19.86 | Điểm đã quy đổi |
21 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; A04; A05 | 20.5 | Điểm đã quy đổi |
22 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | A00; A01; A04; A05 | 19.49 | Điểm đã quy đổi |
23 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; A04; A05 | 23.49 | Điểm đã quy đổi |
II. So sánh điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP.HCM 3 năm gần nhất
Qua bảng so sánh có thể thấy, điểm chuẩn của Đại học Ngân hàng TP.HCM giai đoạn 2023 – 2025 có xu hướng tăng nhẹ và ổn định, đặc biệt ở các ngành thuộc nhóm kinh tế - tài chính truyền thống.
Ngành Kinh doanh quốc tế và Tài chính – Ngân hàng tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu với mức điểm trên 26 điểm trong năm 2025, thể hiện sức hút mạnh mẽ của các lĩnh vực gắn với hoạt động thương mại và tài chính toàn cầu.
Các ngành như Hệ thống thông tin quản lý và Luật kinh tế tuy có điểm chuẩn thấp hơn nhưng đang ghi nhận mức tăng đều, phản ánh xu hướng đa dạng hóa lựa chọn ngành nghề của thí sinh trong khối ngành kinh tế - quản lý.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực
Đại học Kinh tế TP.HCM và Đại học Kinh tế – Luật (ĐHQG TP.HCM) vẫn là hai trường có điểm chuẩn cao nhất trong nhóm ngành kinh tế – tài chính, khẳng định vị thế đào tạo top đầu cả nước.
Đại học Ngân hàng TP.HCM và Đại học Tài chính – Marketing duy trì mức điểm ổn định, cạnh tranh cao, đặc biệt ở các ngành “hot” như Marketing, Kinh doanh quốc tế và Tài chính – Ngân hàng.
Nhóm các trường đa ngành như Mở TP.HCM, Văn Lang, Hoa Sen, HUTECH có điểm chuẩn dễ tiếp cận hơn, phù hợp với nhiều đối tượng thí sinh, đồng thời mở rộng quy mô tuyển sinh các ngành kinh tế ứng dụng.
Tổng thể, xu hướng điểm chuẩn khối ngành kinh tế – tài chính tại TP.HCM năm 2025 tăng nhẹ, phản ánh sự trở lại mạnh mẽ của nhóm ngành kinh doanh, tài chính và Marketing sau giai đoạn chững lại do ảnh hưởng thị trường việc làm giai đoạn 2023–2024.
Xem thêm bài viết về trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh mới nhất:
Phương án tuyển sinh Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh năm 2025 mới nhất
Mã ngành, mã xét tuyển Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh 2025
Học phí Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh năm 2025 - 2026
Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh năm 2025 mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh năm 2023 mới nhất