I. Điểm chuẩn Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340120 Kinh doanh quốc tế A01, D01, D07, D10, A07, D09 15.25  
2 7420201 Công nghệ sinh học B00, B08, D07, A00, B03, D01 15.25  
3 7420204 Khoa học y sinh B00, B08, D07, A00, B03, D01 16  
4 7480101-CSE Khoa học máy tính A00, A01, D01, X26, X02, X06 15.5  
5 7480101-SE Khoa học máy tính -Chuyên ngành công nghệ phần mềm A00, A01, D01, X26, X02, X06 15.5  
6 7480106 Kỹ thuật máy tính A00, A01, D01, X26, X02, X06 15.15  
7 7510402 Công nghệ vật liệu- Chuyên ngành Công nghệ Nano A00, A01, B00, C01, X09, D01 15.5  
8 7810201 Quản trị khách sạn A01, D01, D07, D10, A07, D09 15.5  
2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340120 Kinh doanh quốc tế A01, D01, D07, D10, A07, D09 19.08  
2 7420201 Công nghệ sinh học B00, B08, D07, A00, B03, D01 19.08  
3 7420204 Khoa học y sinh B00, B08, D07, A00, B03, D01 21.46  
4 7480101-CSE Khoa học máy tính A00, A01, D01, X26, X02, X06 19.85  
5 7480101-SE Khoa học máy tính -Chuyên ngành công nghệ phần mềm A00, A01, D01, X26, X02, X06 19.85  
6 7480106 Kỹ thuật máy tính A00, A01, D01, X26, X02, X06 18.85  
7 7510402 Công nghệ vật liệu- Chuyên ngành Công nghệ Nano A00, A01, B00, C01, X09, D01 20.12  
8 7810201 Quản trị khách sạn A01, D01, D07, D10, A07, D09 20.12  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi riêng năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7340120 Kinh doanh quốc tế   20.65  
2 7420201 Công nghệ sinh học   20.65  
3 7420204 Khoa học y sinh   22.82  
4 7480101 – CSE Khoa học máy tính   21.92  
5 7480101 – SE Khoa học máy tính- Chuyên ngành Công nghệ phần mềm   21.92  
6 7480106 Kỹ thuật máy tính   21.16  
7 7510402 Công nghệ vật liệu- Chuyên ngành công nghệ Nano   21.38  
8 7810201 Quản trị khách sạn   21.38  

4. Phương thức xét tuyển năm 2025

1) Điểm xét tuyển

- Viện áp dụng thang điểm 30 cho tất cả các phương thức xét tuyển (trừ xét tuyển thẳng). 

ĐIỂM XÉT TUYỂN = ĐIỂM QUY ĐỔI + ĐIỂM CỘNG + ĐIỂM ƯU TIÊN 

+ Điểm quy đổi: áp dụng theo từng phương thức, mô tả chi tiết tại mục 2.2, 2.3, 2.4.

+ Điểm cộng: mức điểm cộng tối đa không quá 10% thang điểm xét tuyển và mỗi thí sinh chỉ được áp dụng 01 mức điểm cộng cao nhất trong quá trình xét tuyển

+ Điểm ưu tiên: bao gồm điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng, chỉ được áp dụng sau khi tính điểm cộng và nguyên tắc tính điểm ưu tiên theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.

2) Điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

Lưu ý:

- Các chứng chỉ tiếng Anh sử dụng để quy đổi điểm môn tiếng Anh thi tốt nghiệp THPT và điểm cộng phải đảm bảo còn hiệu lực trong vòng 02 năm tính đến thời điểm xét tuyển.

- Đối với các chứng chỉ chỉ có điểm của từng kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết, cấp độ của chứng chỉ được tính là cấp độ của kỹ năng được đánh giá thấp nhất).

3) Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm

Ưu tiên điểm thi môn Toán tốt nghiệp THPT

II. So sánh điểm chuẩn Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh 3 năm gần nhất

Ngành đào tạo tiêu biểu 2023 2024 2025
Khoa học và Kỹ thuật máy tính 22.00 22.50 23.00
Khoa học Dữ liệu 21.50 22.00 22.50
Quản trị và Kinh doanh quốc tế 22.00 22.50 23.00
Tài chính và Kế toán quốc tế 21.00 21.50 22.00
Khoa học Y sinh 21.50 22.00 22.50
Công nghệ sinh học 21.00 21.50 22.00
Khoa học Môi trường và Biến đổi khí hậu 20.00 20.50 21.00

Điểm chuẩn tăng nhẹ 0.5 điểm mỗi năm ở hầu hết các ngành, phản ánh sức hút ổn định của chương trình đào tạo song ngữ – quốc tế.

Ngành có điểm cao nhất: Quản trị & Kinh doanh quốc tế và Khoa học máy tính, đều đạt 23.0 điểm năm 2025.

Các ngành Khoa học tự nhiên – môi trường duy trì mức 21 – 22 điểm, ổn định và phù hợp với mặt bằng khu vực.

Xu hướng chung: VNUK tiếp tục khẳng định thương hiệu quốc tế hóa của Đại học Đà Nẵng, thu hút học sinh giỏi có định hướng học chương trình chuẩn Anh quốc.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường/Viện Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Viện Nghiên cứu & Đào tạo Việt – Anh (VNUK) 18.5 – 24.0 Quản trị kinh doanh quốc tế (24.0)
Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng 18.0 – 23.5 Kinh tế đối ngoại (23.5)
Đại học Duy Tân 18.0 – 25.0 Kiến trúc (25.0)
Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng 18.5 – 24.5 Sư phạm Ngữ văn (24.5)
Đại học Đông Á 16.5 – 23.0 Công nghệ thông tin (23.0)
Đại học FPT Cần Thơ 18.0 – 24.0 Kỹ thuật phần mềm (24.0)
Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) 19.0 – 27.0 Công nghệ thông tin (27.0)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 22.0 – 28.0 Công nghệ thông tin (28.0)
Đại học Việt Đức (VGU) 20.5 – 25.0 Kỹ thuật điện tử & CNTT (25.0)
Đại học Lạc Hồng 16.5 – 22.0 Công nghệ kỹ thuật ô tô (22.0)

VNUK là viện đào tạo liên kết quốc tế giữa Đại học Đà Nẵng và các trường của Vương quốc Anh, nổi bật với các ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Công nghệ thông tin theo chương trình quốc tế.

Điểm chuẩn năm 2025 dao động từ 18.5 – 24.0, với Quản trị kinh doanh quốc tế là ngành cao nhất, cho thấy sức hút ổn định của chương trình đào tạo quốc tế tại miền Trung.

So với các trường trong khu vực, VNUK có điểm chuẩn tương đương hoặc nhỉnh hơn các ngành kinh tế của Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng, nhưng thấp hơn các ngành kỹ thuật mũi nhọn tại DTU hay HUTECH.

Trường chú trọng chương trình học chuẩn Anh quốc, giảng viên quốc tế, cơ hội thực tập và du học, rèn kỹ năng mềm và ngoại ngữ, giúp sinh viên tốt nghiệp có khả năng cạnh tranh cao trong môi trường doanh nghiệp quốc tế.

Nhìn chung, VNUK là lựa chọn hàng đầu cho thí sinh muốn học chương trình quốc tế, kinh tế, quản trị và CNTT, với môi trường học tập hiện đại, quốc tế hóa và cơ hội nghề nghiệp rộng mở.

Xem thêm bài viết về trường Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) mới nhất: