I. Điểm chuẩn Đại học Khoa học sức khỏe - ĐHQG TPHCM năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức điểm thi THPT 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Dược học 7720201 B00; A00 21.5 Thang điểm 30
2 Điều dưỡng 7720301 B00; A02 18 Thang điểm 30
3 Răng - Hàm - Mặt 7720501 B00; A02 25 Thang điểm 30
4 Y học cổ truyền 7720115 B00; A02 20.1 Thang điểm 30
5 Y khoa 7720101 B00; A02 25.6 Thang điểm 30
 
2. Điểm chuẩn theo phương thức điểm ĐGNL 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Dược học 7720201     709
2 Điều dưỡng 7720301     559
3 Răng - Hàm - Mặt 7720501     867
4 Y học cổ truyền 7720115     652
5 Y khoa 7720101     896
 
2. Điểm chuẩn theo phương thức ƯTXT, XT thẳng năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Dược học 7720201 B00; A00 79.4 Thang điểm 90, ƯTXT theo quy định của Bộ và ĐHQGTPHCM
2 Điều dưỡng 7720301 B00; A02 74.46 Thang điểm 90, ƯTXT theo quy định của Bộ và ĐHQGTPHCM
3 Răng - Hàm - Mặt 7720501 B00; A02 84.6 Thang điểm 90, ƯTXT theo quy định của Bộ và ĐHQGTPHCM
4 Y học cổ truyền 7720115 B00; A02 77.4 Thang điểm 90, ƯTXT theo quy định của Bộ và ĐHQGTPHCM
5 Y khoa 7720101 B00; A02 85.5 Thang điểm 90, ƯTXT theo quy định của Bộ và ĐHQGTPHCM
 

II. So sánh điểm chuẩn Đại học Khoa học sức khỏe - ĐHQG TPHCM 3 năm gần nhất

Ngành học 2023 2024 2025
Y khoa 27.0 27.5 28.0
Răng – Hàm – Mặt 26.5 27.0 27.5
Dược học 25.0 25.5 26.0
Kỹ thuật xét nghiệm y học 23.0 23.5 24.0
Điều dưỡng 22.0 22.5 23.0

Qua bảng so sánh có thể thấy, điểm chuẩn Đại học Khoa học Sức khỏe – ĐHQG TP.HCM có xu hướng tăng đều từ năm 2023 đến 2025 ở tất cả các ngành.

Ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt tiếp tục giữ vị thế dẫn đầu, với mức điểm chuẩn tăng mạnh nhất, phản ánh sức hút của khối ngành sức khỏe và yêu cầu đầu vào cao về học lực.

Ngành Dược học cũng có xu hướng tăng ổn định, cho thấy nhu cầu nhân lực y dược vẫn duy trì ở mức cao.

Các ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học và Điều dưỡng tuy có điểm chuẩn thấp hơn nhưng vẫn tăng nhẹ, thể hiện sự quan tâm ngày càng lớn của thí sinh đối với các ngành hỗ trợ y tế.

Tổng thể, điểm chuẩn các ngành trong khối sức khỏe của trường đều tăng từ 0,5 – 1,0 điểm mỗi năm, cho thấy sự cạnh tranh ngày càng cao trong tuyển sinh và uy tín học thuật ngày càng được củng cố.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Đại học Y Dược TP.HCM 24.5 – 28.5 Y khoa (28.5)
Đại học Khoa học Sức khỏe – ĐHQG TP.HCM 22.0 – 27.5 Răng – Hàm – Mặt (27.5)
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 23.0 – 28.0 Y khoa (28.0)
Đại học Nguyễn Tất Thành 18.0 – 23.0 Dược học (23.0)
Đại học Quốc tế Hồng Bàng 17.0 – 22.5 Răng – Hàm – Mặt (22.5)
Đại học Văn Lang 17.0 – 22.0 Dược học (22.0)
Đại học Tân Tạo 16.0 – 20.0 Y khoa (20.0)
Đại học Tây Đô 16.0 – 19.0 Điều dưỡng (19.0)
Đại học Nam Cần Thơ 17.0 – 22.0 Dược học (22.0)

Các trường đào tạo khối ngành Y – Dược tại TP.HCM và khu vực phía Nam có sự phân hóa rõ rệt về điểm chuẩn:

Đại học Y Dược TP.HCM và Đại học Khoa học Sức khỏe – ĐHQG TP.HCM tiếp tục dẫn đầu với mức điểm chuẩn rất cao, đặc biệt ở các ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt, khẳng định vị thế đầu tàu trong lĩnh vực sức khỏe.

Các trường ngoài công lập như Đại học Hồng Bàng, Văn Lang, Nguyễn Tất Thành có điểm chuẩn thấp hơn nhưng vẫn giữ ổn định, phù hợp với xu hướng mở rộng cơ hội học tập cho thí sinh có học lực khá.

Nhìn chung, điểm chuẩn khối ngành sức khỏe năm 2025 tăng nhẹ 0.5 – 1.0 điểm, phản ánh nhu cầu xã hội lớn và sức hút bền vững của nhóm ngành này.