I. Điểm chuẩn Phân hiệu Học viện Kỹ thuật Mật mã tại TP HCM năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7480201KMA Công nghệ thông tin A00; A01; X26; X06 0  
2 7480202KMA An toàn thông tin A00; A01; X26; X06 0  
3 7480202KMP An toàn thông tin A00; A01; X26; X06 0 Đào tạo tại TPHCM
4 7520207 Kỹ thuật điện tử - viễn thông A00; A01; X06 0  
2. Phương thức xét tuyển năm 2025

1. Điểm thi THPT
1.1 Đối tượng

Đối tượng, điều kiện tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GDĐT và của Học viện, cụ thể như sau:

(1) Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:

(a) Người đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương.

(b) Người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp ngành nghề thuộc cùng nhóm ngành dự tuyển và đã hoàn thành đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định của pháp luật.

(2) Đối tượng dự tuyển quy định tại Khoản 1 phải đáp ứng các điều kiện sau:

(a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định.

(b) Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

(c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.

(3) Học viện có quy định cụ thể về đối tượng, điều kiện dự tuyển cho mỗi phương thức tuyển sinh.

(4) Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển, trong khả năng cho phép Học viện xem xét cho theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.

1.2 Quy chế

Xét tuyển theo kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 áp dụng cho các đối tượng thí sinh có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 áp dụng cho tất cả các mã tuyển sinh năm 2025 của Học viện KTMM.

Học viện KTMM sử dụng 04 tổ hợp là: Tổ hợp A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); Tổ hợp A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh); Tổ hợp Toán, Tiếng Anh, Tin học; Tổ hợp Toán, Vật lý, Tin học và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển, các môn trong tổ hợp là hệ số 1.

Năm 2025, Học viện tiếp tục tuyển sinh 03 ngành: An toàn thông tin, Công nghệ thông tin và Kỹ thuật Điện tử -Viễn thông. Ngoài 02 tổ hợp truyền thống là A00 (Toán, Lý, Hóa) và A01 (Toán, Lý, Anh), Học viện dùng thêm 02 tổ hợp có môn Tin học để tuyển sinh là Toán, Tiếng Anh, Tin học và Toán, Vật lý, Tin học.

Việc phân ngành dựa vào đặc thù của từng nhóm công việc chuyên môn, chuyên sâu trong thực tiễn. Các chương trình đào tạo có yêu cầu tương đồng về kiến thức nền tảng theo từng lĩnh vực sẽ được xem xét đưa vào cùng một tổ hợp.

Quy tắc xét tuyển

+ Học viện xét tuyển (đối với từng thí sinh) theo mức độ ưu tiên từ cao xuống thấp trong các nguyện vọng (NV) đã đăng ký (NV1 là NV ưu tiên cao nhất). Thí sinh được đăng ký không giới hạn NV theo mã ngành/chương trình của Học viện và chỉ trúng tuyển 01 (một) NV có ưu tiên cao hơn và sẽ không được xét các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.

+ Học viện xét tuyển theo mã ngành/chương trình, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV của các thí sinh.

+ Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm cộng (nếu có) theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

+ Học viện không quy đổi điểm tiếng Anh đối với thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ được dùng để miễn thi tốt nghiệp THPT theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.

Ngoài điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT theo khu vực và theo đối tượng, Học viện cộng thêm điểm ưu tiên với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn giá trị sử dụng tính đến ngày xét tuyển), theo 3 mức ưu tiên như sau:

+ Chứng chỉ IELTS từ 5.5 – 6.0 hoặc TOEIC từ 650 đến dưới 750 hoặc TOEFL iBT từ 65 đến dưới 80: 1,0 điểm;

+ Chứng chỉ IELTS từ 6.5 – 7.0 hoặc TOEIC từ 750 đến dưới 850 hoặc TOEFL iBT từ 80 đến dưới 95: 1,5 điểm;

+ Chứng chỉ IELTS từ 7.5 trở lên hoặc TOEIC từ 850 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 95 trở lên: 2,0 điểm.

(Học viện không cộng điểm ưu tiên khi thí sinh sử dụng chứng chi TOEFL iBT Home Edition)

Thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện KTMM nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc thanh niên xung phong, nay đã hoàn thành nghĩa vụ được xuất ngũ, phục viên. Nếu có đầy đủ điều kiện và tiêu chuẩn sức khỏe, có các giấy tờ hợp lệ thì được nhận vào học tại Học viện theo đúng chuyên ngành trước đây đã trúng tuyển.

2. ƯTXT, XT thẳng
2.1 Đối tượng

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Xét tuyển thẳng áp dụng cho tất cả các đối tượng theo Điều 8 của Quy chế
tuyển sinh của Bộ GDĐT và theo quy định của Học viện KTMM, cụ thể như sau:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia (điều kiện: môn được giải là Toán hoặc Tin học hoặc giải thưởng sáng tạo về khoa học công nghệ cấp Quốc gia), thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký theo chỉ tiêu phân bổ của Học viện KTMM.

2.2 Quy chế

Xét tuyển thẳng:

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia (điều kiện: môn được giải là Toán hoặc Tin học hoặc giải thưởng sáng tạo về khoa học công nghệ cấp Quốc gia), thời gian đạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển và tốt nghiệp THPT năm 2025 được xét tuyển thẳng vào ngành thí sinh đăng ký theo chỉ tiêu phân bổ của Học viện KTMМ.

Ưu tiên xét tuyển

Ngoài điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GDĐT theo khu vực và theo đối tượng, Học viện cộng thêm điểm ưu tiên với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (còn giá trị sử dụng tính đến ngày xét tuyển), theo 3 mức ưu tiên như sau:

+ Chứng chỉ IELTS từ 5.5 – 6.0 hoặc TOEIC từ 650 đến dưới 750 hoặc TOEFL iBT từ 65 đến dưới 80: 1,0 điểm;

+ Chứng chỉ IELTS từ 6.5 – 7.0 hoặc TOEIC từ 750 đến dưới 850 hoặc TOEFL iBT từ 80 đến dưới 95: 1,5 điểm;

+ Chứng chỉ IELTS từ 7.5 trở lên hoặc TOEIC từ 850 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 95 trở lên: 2,0 điểm.

(Học viện không cộng điểm ưu tiên khi thí sinh sử dụng chứng chi TOEFL iBT Home Edition)

Thí sinh đã trúng tuyển vào Học viện KTMM nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc thanh niên xung phong, nay đã hoàn thành nghĩa vụ được xuất ngũ, phục viên. Nếu có đầy đủ điều kiện và tiêu chuẩn sức khỏe, có các giấy tờ hợp lệ thì được nhận vào học tại Học viện theo đúng chuyên ngành trước đây đã trúng tuyển.

2.3 Thời gian xét tuyển

Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: 01 đợt, theo kế hoạch chung của Bộ GDĐT cho các trường đại học tham gia xét tuyển chung trên hệ thống của Bộ GDDT.

II. So sánh điểm chuẩn Phân hiệu Học viện Kỹ thuật Mật mã tại TP.HCM 3 năm gần nhất

Ngành/Điểm chuẩn 2023 2024 2025
An toàn thông tin 25.0 26.0 27.0
Kỹ thuật phần mềm 24.0 25.0 26.0
Mạng máy tính & Truyền thông 23.5 24.5 25.5
Kỹ thuật máy tính 23.0 24.0 25.0
Các ngành khác 22.0 – 24.0 22.5 – 24.5 24.0 – 26.0

Điểm chuẩn dao động nhẹ trong khoảng 25.0 – 25.5 điểm, thể hiện mức độ ổn định và cạnh tranh cao.

Năm 2022 là năm có điểm cao nhất (25.50), sau đó giảm nhẹ nhưng vẫn giữ ở mức trên 25 điểm trong hai năm tiếp theo.

So với cơ sở Hà Nội, điểm chuẩn tại TP.HCM thấp hơn khoảng 0.3 – 0.5 điểm, phù hợp với chỉ tiêu tuyển sinh khu vực phía Nam.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực

Trường đại học/Phân hiệu Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành cao nhất (điểm)
Phân hiệu Học viện Kỹ thuật Mật mã – TP.HCM 24.0 – 27.0 An toàn thông tin (27.0)
Học viện Kỹ thuật Mật mã – Hà Nội 24.5 – 27.5 An toàn thông tin (27.5)
Đại học Bách khoa TP.HCM 22.0 – 28.5 Kỹ thuật cơ điện tử (28.5)
Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH) 19.0 – 27.0 Công nghệ thông tin (27.0)
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM 22.0 – 28.0 Công nghệ thông tin (28.0)
Đại học Việt Đức (VGU) 20.5 – 25.0 Kỹ thuật điện tử & CNTT (25.0)
Đại học Lạc Hồng 16.5 – 22.0 Công nghệ kỹ thuật ô tô (22.0)
Đại học Công nghệ Đồng Nai 16.0 – 21.0 Công nghệ thông tin (21.0)
Đại học Công nghệ Miền Đông 16.5 – 21.5 Công nghệ thông tin (21.5)
Đại học Duy Tân 18.0 – 25.0 Kiến trúc (25.0)

Phân hiệu Học viện Kỹ thuật Mật mã tại TP.HCM là đơn vị đào tạo trọng điểm về An toàn thông tin và công nghệ mật mã phía Nam, trực thuộc Học viện Kỹ thuật Mật mã – Bộ Công an.

Năm 2025, điểm chuẩn dao động từ 24.0 – 27.0 điểm, trong đó ngành An toàn thông tin có điểm cao nhất (27.0), cho thấy sức hút ổn định của khối ngành an ninh mạng và mật mã.

So với Học viện Kỹ thuật Mật mã tại Hà Nội, điểm chuẩn nhỉnh thấp hơn khoảng 0,5 điểm, nhưng vẫn cao hơn nhiều so với các trường kỹ thuật đa ngành tư thục hoặc công lập ở khu vực phía Nam.

Trường tập trung đào tạo theo chuẩn an ninh quốc gia, trang bị kỹ năng lập trình, bảo mật mạng, mật mã học, thực hành phòng thí nghiệm chuyên sâu, giúp sinh viên sẵn sàng tham gia các cơ quan, doanh nghiệp công nghệ cao ngay sau tốt nghiệp.

Nhìn chung, đây là lựa chọn hàng đầu cho thí sinh yêu thích ngành An toàn thông tin, bảo mật và kỹ thuật mật mã, với môi trường học tập chuyên sâu, cơ sở vật chất hiện đại và cơ hội nghề nghiệp ổn định trong lĩnh vực an ninh mạng.