- Tên trường: Đại học CMC
- Tên tiếng Anh: MCC Academy
- Mã trường: MCA
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Cao đẳng Đại học Sau đại học Liên thông Văn bằng 2
- Địa chỉ: 11 P. Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội .
- SĐT: 024 7102 9999
Đại học CMC (MCA): Đề án tuyển sinh 2025 mới nhất
Mã trường: (MCA)
Bài viết cập nhật Đề án tuyển sinh trường Đại học CMC năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
Đề án tuyển sinh trường Đại học CMC
Video giới thiệu trường Đại học CMC
Giới thiệu
Thông tin tuyển sinh
Thông tin tuyển sinh trường Đại học CMC năm 2025
Năm 2025, trường dự kiến tuyển sinh dựa trên 4 phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức 1 (CMC401): Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Trường Đại học CMC (CMC–TEST).
Phương thức 2 (CMC200): Xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT với điểm trung bình (TB) môn theo tổ hợp môn xét tuyển, không cộng điểm ưu tiên.
Phương thức 3 (CMC100): Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT
Phương thức 4 (CMC303): Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và theo đề án tuyển sinh của Trường Đại học CMC.

Quy chế
Điểm xét tuyển được tính theo công thức như sau:
Các ngành Công nghệ, Kỹ thuật:
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán × 2 + Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Các ngành khác:
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Văn + Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm ưu tiên (nếu có).
Đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế (CCNNQT) điểm xét tuyển sẽ được tính như sau:
Các ngành Công nghệ, Kỹ thuật:
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán × 2 + Điểm môn 1 + Điểm quy đổi CCNNQT + Điểm ưu tiên (nếu có).
Các ngành khác:
Điểm xét tuyển = Điểm môn Toán + Điểm môn Văn + Điểm môn 1 + Điểm quy đổi CCNNQT + Điểm ưu tiên (nếu có).
Bảng Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ ra điểm dùng để ĐKXT (CCNN còn giá trị sử dụng đến tháng 10/2025)
| TT | IELTS | HSK | TCF | JLPT | TOPIK (thang 300) | Điểm quy đổi |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | 5.0 | Cấp 4 | - | - | - | 8,00 |
| 2 | 5.5 | - | 400 - 420 | N3 (95 – 120) | Cấp 4 (150 – 157) | 8,50 |
| 3 | 6.0 | - | 421 - 440 | N3 (121 – 140) | Cấp 4 (158 – 165) | 9,00 |
| 4 | 6.5 | - | 441 - 450 | N3 (141 – 160) | Cấp 4 (166 – 173) | 9,25 |
| 5 | 7.0 | Cấp 5 | 451 - 470 | N3 (161 – 170) | Cấp 4 (174 – 181) | 9,50 |
| 6 | 7.5 | - | 471 - 490 | N3 (171 – 180) | Cấp 4 (182 – 189) | 9,75 |
| 7 | 8.0 - 9.0 | Cấp 6 | ≥ 491 | N2, N1 | Cấp 5 (≥ 190) | 10,00 |
Các chứng chỉ quốc tế thí sinh có thể dùng để ĐKXT vào Trường đại học CMC năm 2025
| TT | Chứng chỉ quốc tế | Điểm tối thiểu | Thang điểm |
|---|---|---|---|
| 1 | SAT – Scholastic Assessment Test | 1100/1600 hoặc 1450/2400 | 1600 hoặc 2400 |
| 2 | ACT – American College Testing | 22 | 36 |
| 3 | A-Level – Cambridge International Examinations A-Level | C | E-A* |
Bảng quy đổi tương đương trình độ tiếng Anh quốc tế dùng để ĐKXT vào trường Đại học CMC năm 2025

Đối tượng
Đối tượng TT1: Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Đối tượng TT2: Các đối tượng khác thuộc diện tuyển thẳng theo quy định tại Điều 8 Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.
Đối tượng TT3: Thí sinh có tên trong danh sách tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi hoặc cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) trong các năm từ 2022 – 2025 được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
Đối tượng TT4: Thí sinh là học sinh thuộc các trường THPT chuyên và có kết quả học tập năm lớp 12 đạt loại Tốt được xét tuyển thẳng như sau:
- Các ngành Công nghệ, Kỹ thuật: thí sinh thuộc các khối chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin.
- Các ngành khác: thí sinh thuộc tất cả các khối chuyên.
Đối tượng TT5: Thí sinh được khen thưởng danh hiệu học sinh Giỏi lớp 12 được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành.
Đối tượng TT6: Thí sinh có một trong các chứng chỉ quốc tế: SAT – Scholastic Assessment Test; ACT – American College Testing; A-Level – Cambridge International Examinations A-Level. Các chứng chỉ quốc tế khác sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét và phê duyệt theo từng trường hợp (xem chi tiết tại Phụ lục 2).
Đối tượng TT7: Thí sinh có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ sau đây:
Chứng chỉ tiếng Anh IELTS 6.0 trở lên hoặc tương đương (tham khảo bảng quy đổi tương đương tại Phụ lục 3) được xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành.
Chứng chỉ tiếng Trung từ HSK4 trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.
Chứng chỉ tiếng Hàn từ TOPIK4 trở lên được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc.
Chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 (JLPT) trở lên được xét tuyển thẳng vào chương trình Tiếng Nhật trong kinh doanh.
Quy chế
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2025 của Trường Đại học CMC (CMC–TEST).
Bài thi Đánh giá năng lực của Trường Đại học CMC là bài thi trắc nghiệm trên máy tính, có cấu trúc gồm: Toán học (30 câu), Tiếng Anh (30 câu) và Tư duy logic (20 câu).
Điểm chuẩn các năm
A. Điểm chuẩn Đại học CMC năm 2025 mới nhất
1. Điểm chuẩn theo các phương thức

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Nguyên tắc quy đổi: Điểm trúng tuyển của các phương thức (trừ xét tuyển thẳng) được quy đổi tương đương sang thang điểm 40.
Cơ sở xây dựng: Căn cứ trên các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo
Phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Trường Đại học CMC (CMC–TEST) năm 2025: áp dụng phương pháp bách phân vị cụ thể như sau:

Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập bậc THPT (học bạ): căn cứ theo bảng tương quan giữa các điểm môn thi tốt nghiệp THPT với điểm trung bình các môn học ở bậc THPT năm 2025.
Năm 2025, Trường Đại học CMC sử dụng A00 làm tổ hợp gốc cho tất cả các phương thức.

Theo đó, từ mức điểm chuẩn x thuộc khoảng (a,b) của phương thức tuyển sinh này sẽ được nội suy tương đương sang mức điểm chuẩn y thuộc khoảng (c,d) tương ứng với phương thức tuyển sinh khác theo công thức như sau:

3. Cách tính điểm chuẩn
Phương thức 1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT (thang điểm 40)
Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (quy về thang 40) + điểm ưu tiên (nếu có).
+ Một số ngành kỹ thuật, công nghệ có thể nhân đôi điểm môn Toán (theo đề án từng năm).
+ Điểm chuẩn dao động: từ 24,00 đến 28,66 điểm năm 2025.
+ Đặc điểm: Phản ánh năng lực học tập thực tế của thí sinh trong kỳ thi quốc gia, độ chênh giữa các ngành thể hiện rõ mức độ cạnh tranh.
Phương thức 2: Xét học bạ THPT (thang điểm 40)
Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của lớp 12) × hệ số quy đổi (theo thang 40) + điểm ưu tiên (nếu có).
+ Điểm chuẩn dao động: từ 27,00 đến 31,40 điểm.
+ Đặc điểm: Mức điểm cao hơn do thang điểm học bạ thường ổn định; phương thức này phù hợp với học sinh có quá trình học tập tốt và đều qua các năm.
Phương thức 3: Xét kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực – CMC TEST (thang điểm 80)
Điểm xét tuyển = Tổng điểm CMC TEST (thang 80) + điểm ưu tiên (nếu có).
+ Điểm chuẩn dao động: từ 46,10 đến 54,10 điểm.
+ Đặc điểm: Là bài thi riêng của Đại học CMC, đánh giá tư duy logic, năng lực ngôn ngữ và kỹ năng giải quyết vấn đề; thang điểm rộng giúp phân loại rõ năng lực thí sinh.
I. So sánh điểm chuẩn của Đại học CMC 3 năm gần nhất
Phương thức Điểm thi THPT
Phương thức Xét Học bạ
Trong ba năm gần nhất (2023–2025), điểm chuẩn Trường Đại học CMC có xu hướng tăng rõ rệt ở cả hai phương thức xét tuyển là điểm thi THPT và xét học bạ THPT, phản ánh sự phát triển nhanh chóng về uy tín và sức hút của trường trong khối ngành công nghệ và kinh doanh số.
Ở phương thức điểm thi THPT, năm 2023 và 2024 điểm chuẩn của các ngành dao động chủ yếu từ 21 đến 23 điểm, trong đó các ngành như Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Digital Marketing và Quản trị kinh doanh giữ mức tương đối ổn định. Tuy nhiên đến năm 2025, điểm chuẩn tăng mạnh, phổ biến từ 24 đến 28,66 điểm, cao nhất thuộc về ngành Trí tuệ nhân tạo (28,66 điểm), tiếp đến là Khoa học máy tính và Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (28,00 điểm). Nhóm ngành ngôn ngữ như Tiếng Nhật thương mại hay Ngôn ngữ Hàn Quốc có mức thấp hơn, chỉ khoảng 24–25 điểm, cho thấy sự phân hóa giữa khối công nghệ và ngôn ngữ.
Đối với phương thức xét học bạ THPT, điểm chuẩn năm 2025 cũng tăng đáng kể, dao động từ 27,0 đến 31,4 điểm, trong khi hai năm 2023–2024 chỉ quanh mức 21–23 điểm. Ngành Trí tuệ nhân tạo tiếp tục dẫn đầu với 31,4 điểm, theo sau là Khoa học máy tính và Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông cùng đạt 30,8 điểm, chứng tỏ nhóm ngành công nghệ luôn là thế mạnh thu hút thí sinh. Trong khi đó, các ngành thuộc khối ngôn ngữ và thiết kế như Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Hàn Quốc và Tiếng Nhật thương mại giữ mức ổn định hơn, khoảng 27–27,5 điểm.
Nhìn chung, qua ba năm, điểm chuẩn Đại học CMC có sự tăng trưởng mạnh mẽ cả về mức điểm và số lượng ngành tuyển sinh, nhất là từ năm 2025. Sự gia tăng đồng loạt này cho thấy chất lượng đầu vào của thí sinh ngày càng cao, đồng thời khẳng định thương hiệu và vị thế ngày càng được nâng tầm của Trường Đại học CMC trong hệ thống các trường đại học định hướng công nghệ, sáng tạo tại Việt Nam.
II. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo
Năm 2025, điểm chuẩn các trường đào tạo lĩnh vực công nghệ - kỹ thuật có sự phân hóa rõ rệt. Đại học Bách khoa Hà Nội dẫn đầu với mức 19,0 – 29,39 điểm, cao nhất là Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (29,39 điểm). Đại học Công nghệ – ĐHQGHN xếp sau với 22,0 – 28,19 điểm, nổi bật ở ngành Công nghệ thông tin (28,0 điểm). Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông đạt 21,0 – 26,21 điểm, Học viện Kỹ thuật Mật mã ở mức 23,2 – 24,42 điểm, và Đại học Công nghiệp Hà Nội dao động 18,0 – 26,27 điểm. Nhìn chung, các trường top đầu như Bách khoa và ĐHQGHN giữ ưu thế cao, trong khi các trường còn lại có mức điểm ổn định, phù hợp với nhiều đối tượng thí sinh.
B. Điểm chuẩn Đại học CMC năm 2024 mới nhất
1. Điểm chuẩn Đại học CMC 2024 theo Điểm thi THPT
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | BA | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; C00; D01 | 22.5 | |
| 2 | CS | Khoa học Máy tính | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
| 3 | EC | Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
| 4 | GD | Thiết kế Đồ hoạ | A00; A01; C01; D90 | 22 | |
| 5 | IT | Công nghệ Thông tin | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
| 6 | IT-VJ | Công nghệ Thông tin Việt - Nhật (ngành Công nghệ Thông tin) | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
| 7 | IT-VK | Công nghệ Thông tin Việt - Hàn (ngành Công nghệ Thông tin) | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
| 8 | JL | Ngôn ngữ Nhật | A01; C00; D01; D06 | 21 | |
| 9 | KL | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; C00; D01; D10 | 21 | |
| 10 | MK | Marketing | A00; A01; C00; D01 | 22.5 |
2. Điểm chuẩn Đại học CMC 2024 theo Điểm học bạ
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | BA | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; C00; D01 | 22.5 | |
| 2 | CS | Khoa học Máy tính | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
| 3 | EC | Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
| 4 | GD | Thiết kế Đồ hoạ | A00; A01; C01; D90 | 22 | |
| 5 | IT | Công nghệ Thông tin | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
| 6 | IT-VJ | Công nghệ Thông tin Việt - Nhật (ngành Công nghệ Thông tin) | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
| 7 | IT-VK | Công nghệ Thông tin Việt - Hàn (ngành Công nghệ Thông tin) | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
| 8 | JL | Ngôn ngữ Nhật | A01; C00; D01; D06 | 21 | |
| 9 | KL | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; C00; D01; D10 | 21 | |
| 10 | MK | Marketing | A00; A01; C00; D01 | 22.5 |
3. Điểm chuẩn Đại học CMC 2024 theo Điểm xét tuyển kết hợp
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| 1 | BA | Quản trị Kinh doanh | A01; D01 | 22.5 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
| 2 | BA | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; C00; D01 | 22.5 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
| 3 | CS | Khoa học Máy tính | A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
| 4 | CS | Khoa học Máy tính | A00; A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
| 5 | EC | Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
| 6 | EC | Công nghệ kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | A00; A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
| 7 | GD | Thiết kế Đồ hoạ | A01; D90 | 22 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
| 8 | GD | Thiết kế Đồ hoạ | A00; A01; C01; D90 | 22 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
| 9 | IT | Công nghệ Thông tin | A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
| 10 | IT | Công nghệ Thông tin | A00; A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
| 11 | IT-VJ | Công nghệ Thông tin Việt - Nhật (ngành Công nghệ Thông tin) | A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
| 12 | IT-VJ | Công nghệ Thông tin Việt - Nhật (ngành Công nghệ Thông tin) | A00; A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
| 13 | IT-VK | Công nghệ Thông tin Việt - Hàn (ngành Công nghệ Thông tin) | A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
| 14 | IT-VK | Công nghệ Thông tin Việt - Hàn (ngành Công nghệ Thông tin) | A00; A01; D01; D90 | 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
| 15 | JL | Ngôn ngữ Nhật | A01; D01; D06 | 21 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
| 16 | JL | Ngôn ngữ Nhật | A01; C00; D01; D06 | 21 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
| 17 | KL | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; D01; D10 | 21 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
| 18 | KL | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; C00; D01; D10 | 21 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
| 19 | MK | Marketing | A01; D01 | 22.5 | Xét kết hợp học bạ với CCQT |
| 20 | MK | Marketing | A00; A01; C00; D01 | 22.5 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT với CCQT |
C. Điểm chuẩn Đại học CMC năm 2023 mới nhất
Trường Đại học CMC chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Đã có điểm chuẩn trúng tuyển vào trường Đại học CMC năm 2023 xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT, quý phụ huynh và các em thí sinh tra cứu dưới đây.
Đại học CMC công bố điểm chuẩn trúng tuyển 2023
| STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
| 1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D90 | 23 | |
| 2 | 7480101 | Khoa học mãy tính | A00; A01; D00; D90 | 23 | |
| 3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; C00; D00 | 22.5 | |
| 4 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | A00; A01; C00; D90 | 22.5 | |
| 5 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | A01; C00; D00; D06 | 22 | |
| 6 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | A01; C00; D01; D10 | 22 |
Ngày 22/8, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học CMC công bố điểm trúng tuyển đợt 1 năm 2023 đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT, xét kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh của Trường.
Theo đó, đối với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường Đại học CMC đợt 1 năm 2023 cụ thể như sau:
Đối với phương thức phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ), điểm chuẩn trúng tuyển vào Trường Đại học CMC đợt 1 năm 2023 cụ thể như sau:

Đối với phương thức xét tuyển thẳng, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển khi đạt đầy đủ các tiêu chí xét tuyển thẳng được quy định trong quy chế của Bộ GD&ĐT và Đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Trường Đại học CMC.
Học phí
Trường Đại học CMC (CMC University) công bố học phí cho năm học 2024‑2025 (chương trình chính khóa – “giai đoạn chính khóa”) dao động tùy ngành và hệ đào tạo.
+ Chương trình Song ngữ hoặc định hướng quốc tế có mức học phí cao hơn so với chương trình Tiêu chuẩn.
+ Ngoài học phí chính khóa, sinh viên có thể phải đóng thêm học phí chương trình tiếng Anh nếu chưa đạt trình độ đầu vào.
Hệ đào tạo Song ngữ tại Đại học CMC được thiết kế dành cho sinh viên mong muốn tiếp cận kiến thức và phương pháp đào tạo theo chuẩn quốc tế. Chương trình giảng dạy sử dụng song song tiếng Việt và tiếng Anh, đặc biệt chú trọng vào năng lực tiếng Anh chuyên ngành, kỹ năng tư duy phản biện và hội nhập toàn cầu.
Sinh viên học hệ Song ngữ sẽ được học cùng giảng viên quốc tế, tài liệu tiếng Anh và có cơ hội tham gia các chương trình trao đổi quốc tế, thực tập doanh nghiệp toàn cầu. Học phí hệ Song ngữ thường cao hơn hệ Chuẩn từ 30% – 50%, tùy ngành. Trung bình dao động từ 24.000.000 – 26.000.000 đồng/năm (tương đương khoảng 8.000.000 – 9.000.000 đồng/học kỳ), chưa bao gồm chương trình tiếng Anh bổ sung nếu đầu vào chưa đạt chuẩn.

Đại học CMC là lựa chọn có học phí ở mức trung bình‑cao so với các trường tư/thành phần, đặc biệt với hệ song ngữ/quốc tế. Với những sinh viên muốn chương trình tiếng Anh tốt, hoặc ngành công nghệ cao, mức học phí có thể là một khoản đầu tư lớn. Nhưng với các ưu đãi & học bổng, CMC cũng mang đến nhiều hỗ trợ để giảm gánh nặng tài chính cho sinh viên.
B. Học phí Đại học CMC năm 2024 - 2025
Năm học 2024 – 2025, Đại học CMC áp dụng hai mức học phí tương ứng với hai hệ đào tạo chính: hệ Chuẩn và hệ Song ngữ/Định hướng quốc tế. Tùy theo ngành học và chương trình đào tạo mà mức học phí sẽ có sự khác biệt, dao động từ khoảng 15,4 triệu đến 26 triệu đồng/năm. Đây là mức học phí được đánh giá là phù hợp trong nhóm các trường tư thục đào tạo định hướng ứng dụng công nghệ – doanh nghiệp.
Đối với hệ đào tạo Chuẩn, học phí được quy định theo ngành như sau:
+ Các ngành thuộc khối Công nghệ thông tin (Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Trí tuệ nhân tạo, Điện tử - Viễn thông…) có mức học phí khoảng 18.200.000 đồng/năm.
+ Các ngành Kinh tế – Quản trị như Quản trị kinh doanh, Tài chính – Kế toán, Marketing số, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có học phí ở mức 16.800.000 đồng/năm.
+ Với các ngành thuộc khối Ngôn ngữ như Ngôn ngữ Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, học phí thấp hơn, khoảng 15.400.000 đồng/năm.
Mức học phí này chưa bao gồm chương trình tiếng Anh bổ trợ nếu sinh viên chưa đạt trình độ đầu vào theo yêu cầu của nhà trường.
Hệ Song ngữ là chương trình đào tạo được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế, kết hợp giảng dạy bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh. Sinh viên theo học hệ này sẽ được học với tài liệu, giảng viên và phương pháp tiếp cận hiện đại, có cơ hội trao đổi sinh viên quốc tế hoặc thực tập tại các doanh nghiệp toàn cầu.
Với sự đầu tư lớn hơn về chương trình và đội ngũ, học phí của hệ Song ngữ dao động từ 24.000.000 – 26.000.000 đồng/năm, cao hơn khoảng 30–50% so với hệ Chuẩn. Đây là lựa chọn phù hợp với sinh viên có định hướng nghề nghiệp quốc tế, sẵn sàng đầu tư cho môi trường học tập song ngữ chất lượng cao.
Học phí các trường cùng lĩnh vực



