TT tuyển sinh
Học viện Phụ nữ Việt Nam (HPN): Đề án tuyển sinh 2025 mới nhất

Học viện Phụ nữ Việt Nam (HPN): Đề án tuyển sinh 2025 mới nhất

Mã trường: HPN

Bài viết cập nhật Đề án tuyển sinh trường Học viện Phụ Nữ Việt Nam năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.

(5.0) 5,642 25/11/2025

Đề án tuyển sinh trường Học viện Phụ nữ Việt Nam

Video giới thiệu trường Học viện Phụ nữ Việt Nam

Giới thiệu

  • Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
  • Tên tiếng Anh: Vietnam Women,s Academy (VWA)
  • Mã trường: HPN
  • Hệ đào tạo: Đại học Liên thông Liên kết quốc tế
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
  • SĐT: 0243 7751 750
  • Email: vwa@vwa.edu.vn
  • Website: http://hvpnvn.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/

Thông tin tuyển sinh

Đề án tuyển sinh 2025 Học viện Phụ nữ Việt Nam - VWA vừa được công bố với 6 phương thức tuyển sinh bao gồm: xét điểm thi THPT; xét học bạ; xét kết hợp với chứng chỉ tiếng anh; ... Đề án tuyển sinh 2025 VWA được đăng tải chi tiết dưới đây

Năm 2025, Học Viện Phụ Nữ Việt Nam (VWA) tuyển sinh 1765 chỉ tiêu qua 6 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và quy chế tuyển sinh Học viện phụ nữ Việt Nam

Phương thức 2 (PT2): Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025

Phương thức 3 (PT3): Xét kết quả học tập cấp THPT

Phương thức 4 (PT4): Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

Phương thức 5 (PT5): Xét kết hợp kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

Phương thức 6 (PT6): Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 để xét tuyển

Năm nay, Học viện sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực do Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2025 để xét tuyển. Đây la phương thức xét tuyển mới, chưa được sử dụng ở những năm trước đó

Với phương thức xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (PT4); kết hợp giữa kết quả học tập cấp THPT (học bạ) với Chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế (PT5), điểm quy đổi IELTS, TOEIC, TOEFL được HV quy định như sau:

Bảng điểm quy đổi các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

IELTS TOEFL ITP TOEFL iBT TOEIC Điểm quy đổi
≥ 6.5 ≥ 550 ≥ 75 ≥ 850 10
6.0 525 - 549 70 - 74 750 - 849 9
5.5 500 - 524 65 - 69 650 - 749 8
5.0   55 - 64 550 - 649 7
* Lưu ý: Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Quản trị kinh doanh bằng Tiếng Anh phải đạt trình độ tiếng Anh bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (chi tiết tại Mẫu số 02, chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh được cấp bởi các cơ sở có thẩm quyền theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT và còn thời hạn 02 năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển) và phải trúng tuyển ngành Quản trị kinh doanh.
Danh sách ngành đào tạo, chỉ tiêu và tổ hợp môn xét tuyển Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025

Điểm chuẩn các năm

A. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT năm 2025
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A00; D01; D09; X25 24.0267  
2 7310101 Kinh tế C00 25.0267  
3 7310109 Kinh tế số A00; D01; D09; X25 23.2  
4 7310109 Kinh tế số C00 24.2  
5 7310399 Giới và phát triển A00; C00; D01; D14; D15 22.4267  
6 7310401 Tâm lý học A01; B03; B08; D01; C00 24.17  
7 7310401 Tâm lý học C00 25.17  
8 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 25.12  
9 7320104 Truyền thông đa phương tiện C00 26.62  
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 23.93  
11 7340101 Quản trị kinh doanh C00 24.93  
12 7340115 Marketing A00; A01; D01 24.9333  
13 7340115 Marketing C00 25.9333  
14 7380101 Luật A00; D01; D14; D15 23.68  
15 7380101 Luật C00 24.68  
16 7380107 Luật kinh tế A00; D01; D14; D15 23.83  
17 7380107 Luật kinh tế C00 24.83  
18 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09; X26 20.68  
19 7760101 Công tác xã hội A00; C00; D01; D14; D15 24.17  
20 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 25.41  
21 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01 24.41  

2. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm học bạ năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A00; D01; D09; X25 25.52  
2 7310101 Kinh tế C00 26.52  
3 7310109 Kinh tế số A00; D01; D09; X25 24.9  
4 7310109 Kinh tế số C00 25.9  
5 7310399 Giới và phát triển A00; C00; D01; D14; D15 24.32  
6 7310401 Tâm lý học A01; B03; B08; D01 25.63  
7 7310401 Tâm lý học C00 26.63  
8 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01 26.34  
9 7320104 Truyền thông đa phương tiện C00 27.34  
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 25.45  
11 7340101 Quản trị kinh doanh C00 26.45  
12 7340115 Marketing A00; A01; D01 26.2  
13 7340115 Marketing C00 27.2  
14 7380101 Luật A00; D01; D14; D15 25.26  
15 7380101 Luật C00 26.26  
16 7380107 Luật kinh tế A00; D01; D14; D15 25.37  
17 7380107 Luật kinh tế C00 26.37  
18 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09; X26 23.01  
19 7760101 Công tác xã hội A00; C00; D01; D14; D15 25.63  
20 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01 25.81  
21 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 26.81  

3. Điểm chuẩn theo phương thức Điểm ĐGNL ĐH Sư phạm HN năm 2025

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế C00 20.59  
2 7310101 Kinh tế A00; D01; D09; X25 19.59  
3 7310109 Kinh tế số A00; D01; D09; X25 18.51  
4 7310109 Kinh tế số C00 19.51  
5 7310399 Giới và phát triển A00; C00; D01; D14; D15 17.5  
6 7310401 Tâm lý học A01; B03; B08; D01 19.81  
7 7310401 Tâm lý học C00 20.81  
8 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01; C00 21.26  
9 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; D01; C00 22.76  
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01; C00 19.46  
11 7340101 Quản trị kinh doanh C00 20.46  
12 7340115 Marketing A00; A01; D01; C00 20.97  
13 7340115 Marketing A00; A01; D01; C00 21.97  
14 7380101 Luật A00; D01; D14; D15 19.13  
15 7380101 Luật C00 20.13  
16 7380107 Luật kinh tế C00 20.33  
17 7380107 Luật kinh tế A00; D01; D14; D15 19.33  
18 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09; X26 15.2  
19 7760101 Công tác xã hội A00; C00; D01; D14; D15 19.81  
20 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; A01; D01 20.18  
21 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 21.18  

B. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024 mới nhất

1. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam theo Điểm thi THPT

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A00; A01; D01 23  
2 7310101 Kinh tế C00 24  
3 7310109 Kinh tế số A00; A01; D01 19  
4 7310109 Kinh tế số C00 20  
5 7310399 Giới và Phát triển A00; A01; C00; D01 15.5  
6 7310401 Tâm lý học A00; A01; C00; D01 24.5  
7 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; C00; D01 26  
8 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 24  
9 7340101 Quản trị kinh doanh C00 25  
10 7340101TA Quản trị kinh doanh (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) C00 25  
11 7340101TA Quản trị kinh doanh (chương trình đào tạo bằng tiếng Anh) A00; A01; D01 24  
12 7380101 Luật A00; A01; C00; D01 24.25  
13 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 24.5  
14 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09 20.5  
15 7760101 Công tác xã hội A00; A01; C00; D01 22.25  
16 7810103 Quản trị dịch vụ Du lịch và lữ hành A00; A01; C00; D01 25.25  

2. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam 2024 theo Điểm học bạ

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A00; A01; D01 21  
2 7310101 Kinh tế C00 22  
3 7310399 Giới và phát triển A00; A01; C00; D01 19  
4 7310401 Tâm lý học (đào tạo tại trụ sở chính Hà Nội) A00; A01; C00; D01 22  
5 7320104 Truyền thông đa phương tiện A00; A01; C00; D01 25.5  
6 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; D01 23  
7 7340101 Quản trị kinh doanh C00 24  
8 7380101 Luật (đào tạo tại trụ sở chính Hà Nội) A00; A01; C00; D01 22  
9 7380107 Luật kinh tế A00; A01; C00; D01 22  
10 7480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D01; D09 20  
11 7760101 Công tác xã hội (đào tạo tại trụ sở chính Hà Nội) A00; A01; C00; D01 20  
12 7760101PH Công tác xã hội (đào tạo tại cơ sở TPHCM) A00; A01; C00; D01 20  
13 7810103PH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (đào tạo tại cơ sở TPHCM) A00; A01; C00; D01 20  

3. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam 2024 theo Điểm xét tuyển kết hợp

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A01; D01 22 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
2 7310101 Kinh tế A01; D01 22 Xét kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
3 7310109 Kinh tế số A01; D01 22 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
4 7310399 Giới và phát triển A01; D01 22 Xét kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
5 7310399 Giới và Phát triển A01; D01 21 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
6 7310401 Tâm lý học (đào tạo tại trụ sở chính Hà Nội) A01; D01 22 Xét kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
7 7310401 Tâm lý học A01; D01 22 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
8 7320104 Truyền thông đa phương tiện A01; D01 25 Xét kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
9 7320104 Truyền thông đa phương tiện A01; D01 25 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
10 7340101 Quản trị kinh doanh A01; D01 23 Xét kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
11 7340101 Quản trị kinh doanh A01; D01 20.5 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
12 7340101TA Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh A01; D01 20.5 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
13 7380101 Luật A01; D01 23 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
14 7380101 Luật (đào tạo tại trụ sở chính Hà Nội) A01; D01 22 Xét kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
15 7380107 Luật kinh tế A01; D01 22 Xét kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
16 7380107 Luật kinh tế A01; D01 23 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
17 7480201 Công nghệ thông tin A01; D01; D09 22 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
18 7480201 Công nghệ thông tin A01; D01; D09 22 Xét kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
19 7760101 Công tác xã hội A01; D01 21 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
20 7760101 Công tác xã hội (đào tạo tại trụ sở chính Hà Nội) A01; D01 22 Xét kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
21 7760101PH Công tác xã hội (đào tạo tại cơ sở TPHCM) A01; D01 22 Xét kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
22 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A01; D01 22 Kết quả thi tốt nghiệp THPT và CCTA quốc tế
23 7810103PH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (đào tạo tại cơ sở TPHCM) A01; D01 22 Xét kết hợp kết quả học tập THPT với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế

4. Học viện phụ nữ Việt Nam công bố điểm sàn xét tuyển 2024

Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 của Học viện phụ nữ Việt Nam cao nhất là 21 điểm. Xem chi tiết điểm sàn các ngành phía dưới.

Học viện Phụ nữ Việt Nam thông báo ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy đào tạo tại Hà Nội năm 2024 theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (xét tuyển theo tổ hợp).
TT Ngành đào tạo Mã ngành Tổ hợp môn

xét tuyển

Ngưỡng điểm
1 Quản trị kinh doanh
1.1 Quản trị kinh doanh chương trình tiêu chuẩn 7340101 A00, A01, D01 19
C00 20
1.2 Quản trị kinh doanh chương trình đào tạo bằng tiếng Anh 7340101

TA

A00, A01, D01 19
C00 20
2 Kinh tế 7310101 A00, A01, D01 18
C00 19
3 Giới và Phát triển 7310399 A00, A01,

C00, D01

15.5
4 Luật 7380101 A00, A01,

C00, D01

18.5
5 Luật Kinh tế 7380107 A00, A01,

C00, D01

18.5
6 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01,

C00, D01

19
7 Công tác xã hội 7760101 A00, A01,

C00, D01

15.5
8 Tâm lý học 7310401 A00, A01,

C00, D01

18.5
9 Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00, A01, C00, D01 21
10 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01,

D01, D09

17.5
11 Kinh tế số 7310109 A00, A01, D01 17.5
C00 18.5

– Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm môn Toán trong các tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 5.0 (Bằng chữ: năm phẩy không).

– Đối với Chương trình Quản trị kinh doanh đào tạo bằng tiếng Anh: thí sinh sẽ được xét năng lực tiếng Anh đầu vào thông qua việc cung cấp minh chứng đạt chuẩn tiếng Anh đầu vào (cung cấp chứng chỉ Tiếng Anh – bậc 3 trở lên theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Học viện sẽ xác minh tính hợp pháp sau khi nhập học) hoặc tham gia kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ do Học viện tổ chức sau khi trúng tuyển chính thức ngành Quản trị kinh doanh chương trình tiêu chuẩn. Trường hợp thí sinh không đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ đầu vào sẽ tiếp tục học Chương trình Quản trị kinh doanh chương trình tiêu chuẩn.

C. Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023 mới nhất

1 Điểm chuẩn học bạ Học viện Phụ nữ Việt Nam 2023 đợt 1

Học viện phụ nữ Việt Nam công bố điểm chuẩn trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm: xét học bạ đợt 1, theo đó ngành có điểm chuẩn cao nhất là 25 điểm.

Theo đó, ngành có điểm trúng tuyển theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) là ngành Truyền thông đa phương tiện với mức 25 điểm cho tất cả các tổ hợp xét tuyển A00, A01, C00, D01.

Khối ngành có mức điểm trúng tuyển cao thứ hai là ngành Quản trị kinh doanh. Hệ đại trà, hệ Chất lượng cao và hệ Liên kết quốc tế đều có mức điểm trúng tuyển là 22 điểm với tổ hợp A00, A01, D01 và 23 điểm với tổ hợp C00.

Ngành có mức điểm trúng tuyển tương đương ngành Quản trị kinh doanh là Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành với mức điểm 22 cho các tổ hợp A00, A01, C00, D01. Riêng đối với cơ sở tại Thành phố Hồ Chí Minh ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành lấy mức 18 điểm.

Ngành Luật và Luật kinh tế có mức điểm trúng tuyển bằng nhau đối với mọi tổ hợp xét tuyển là 21.5 điểm.

Điểm trúng tuyển ngành Kinh tế các tổ hợp A00, A01, D01 là 21 điểm, đối với tổ hợp C00 là 22 điểm.

Ngành Tâm lý học áp dụng mức điểm trúng tuyển là 22 cho tất cả các tổ hợp.

Với ngành Công nghệ thông tin, ngoài yêu cầu bắt buộc là điểm tổng kết môn Toán học kỳ 1 lớp 12 thuộc các tổ hợp bắt buộc lớn hơn hoặc bằng 7.0 thì tất cả các tổ hợp xét tuyển đều lấy mức 20 điểm.

Ngành Công tác xã hội và ngành Giới và phát triển có mức điểm 18.

Các thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) cần tiếp tục thực hiện các nội dung theo hướng dẫn dưới đây để được trúng tuyển chính thức:

1. Thí sinh phải đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (https://thisinh.thithptquocgia.edu.vn) bằng tài khoản của cá nhân (khi Bộ GD&ĐT yêu cầu).

2. Để được chắc chắn trúng tuyển, các thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển phải đăng ký nguyện vọng 1 trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT với các thông tin như đã đủ điều kiện trúng tuyển mà Học viện đã thông báo.

Nếu không thực hiện việc đăng ký và sắp xếp nguyện vọng, đồng nghĩa với việc thí sinh từ chối kết quả trúng tuyển bằng phương thức xét tuyển sớm và Học viện không giải quyết khiếu nại về sau.

3. Thời gian đăng ký nguyện vọng trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT: từ ngày 10/7 đến trước 17h00 ngày 30/7/2023 (theo lịch của Bộ GD&ĐT).

4. Hình thức đăng ký nguyện vọng: Trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

Các thí sinh trúng tuyển chính thức cần xác nhận nhập học:

1. Thí sinh phải xác nhận nhập học trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.

2. Chỉ có các thí sinh tốt nghiệp THPT và thực hiện đầy đủ việc xác nhận nhập học trong thời gian quy định mới được nhận Giấy báo trúng tuyển của Học viện.

3. Các thí sinh không thực hiện đầy đủ việc xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học vào Học viện và sẽ bị hủy kết quả xét trúng tuyển.

4. Thời gian thực hiện xác nhận nhập học: Hoàn thành trước 17h00 ngày 06/9/2023.

5. Hình thức xác nhận nhập học:

- Trực tuyến trên hệ thống tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (trước 17h00 ngày 06/9/2023);

- Học viện tổ chức cho tân sinh viên nhập học trực tiếp tại Học viện: theo thông báo riêng.

Dự kiến, Học viện Phụ nữ Việt Nam tiếp tục thông báo xét tuyển sớm Đợt 2 từ 1/5 đến 31/5.

2. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển Học viện phụ nữ Việt Nam 2023

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Học viện phụ nữ Việt Nam theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2023 đã được công bố, theo đó điểm sàn từ 15 đến 20 điểm.

Ký hiệu trường: HPN

Học viện Phụ nữ Việt Nam tiếp tục xét tuyển theo phương thức xét điểm thi đối với 10 ngành đào tạo đại học chính quy:

Ngành Quản trị kinh doanh; Luật; Luật kinh tế; Công nghệ thông tin; Công tác xã hội; Giới và phát triển; Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành; Truyền thông đa phương tiện; Kinh tế; Tâm lý học theo ngưỡng điểm xét tuyển dưới đây:

- Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Đối với ngành Công nghệ thông tin, điểm môn Toán trong các tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn hoặc bằng 5.0 (Bằng chữ: năm phẩy không).

Đối tượng tuyển sinh và phạm vi tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên). Học viện tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.

E. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2019 - 2022

Ngành

Năm 2019

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Quản trị kinh doanh

17,5 (D01, A00, A01)

18,5 (C00)

A00, A01, D01: 15

C00: 16

A00, A01, D01: 18

C00: 19

 

A00, A01, D01: 18,5

C00: 19,5

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

Công tác xã hội

15

14

18

15,0

15,0

18,0

Giới và phát triển

14,5

14

18

15,0

15,0

18,0

Luật

16

15

18

16,0

20,0

21,5

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

18 (D01, A00, A01)

19 (C00)

A00, A01, D01: 16

C00: 17

A00, A01, D01: 18

C00: 19

 

17,0

21,0

22,0

Truyền thông đa phương tiện

16,5 (D01, A00, (A01)

17,5 (C00)

A00, A01, D01: 16

C00: 17

A00, A01, D01: 18

C00: 19

 

19,0

24,0

25,0

Kinh tế

 

A00, A01, D01: 15

C00: 16

A00, A01, D01: 18

C00: 19

 

A00, A01, D01: 16,0

C00: 17,0

19,5

A00, A01, D01: 20,0

C00: 21,0

Luật kinh tế

 

15

18

16,0

18,5

21,0

Tâm lý học

 

15

18

15,0

19,5

21,0

Xã hội học

 

 

 

15,0

23,5

18,0

Công nghệ thông tin

 

 

 

15,0

16,0

19,0

Quản trị kinh doanh

(Chất lượng cao)

 

 

 

 

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

A00, A01, D01: 23,0

C00: 24,0

 

Quản trị kinh doanh

(Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế)

 

 

 

 

16,0

18,0

Học phí

A. Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025 - 2026

Học viện Phụ nữ Việt Nam đã công bố mức học phí áp dụng cho năm học 2025. Theo đó, học phí được tính theo số tín chỉ sinh viên đăng ký trong từng học kỳ, khác nhau giữa các chương trình đào tạo.
 

- Chương trình đại học chính quy và vừa học vừa làm

+ Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Luật, Luật kinh tế, Kinh tế, Kinh tế số, Marketing, Du lịch lữ hành, Tâm lý học: 529.000 đồng/tín chỉ.

+ Ngành Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện: 548.000 đồng/tín chỉ.

+ Ngành Công tác xã hội, Giới và Phát triển: 499.000 đồng/tín chỉ.

+ Chương trình Quản trị kinh doanh hệ chất lượng cao  Quản trị kinh doanh bằng tiếng Anh: 899.000 đồng/tín chỉ.

Như vậy, mức học phí bình quân 1 năm (khoảng 35 tín chỉ) của sinh viên hệ đại học chính quy dao động từ 17,5 triệu – 31,5 triệu đồng, tùy ngành học.
 

- Chương trình cao học: 

Đối với bậc sau đại học, học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025 được quy định rõ theo từng chương trình. Ở hệ thạc sĩ, mức thu dao động từ 899.000 – 950.000 đồng/tín chỉ, trong đó các ngành Quản trị kinh doanh, Công tác xã hội, Luật và Kinh tế học (dự kiến) áp dụng mức 899.000 đồng/tín chỉ, còn ngành Tâm lý học lâm sàng cao hơn với 950.000 đồng/tín chỉ. Tính theo toàn khóa khoảng 60 tín chỉ, học viên cao học sẽ chi trả từ 54 – 57 triệu đồng. Trong khi đó, chương trình đào tạo tiến sĩ có mức học phí 1.250.000 đồng/tín chỉ, áp dụng cho ngành Quản trị kinh doanh và Công tác xã hội. Với yêu cầu tối thiểu 90 tín chỉ, tổng chi phí toàn khóa tiến sĩ ước khoảng 112,5 triệu đồng.

- Các chi phí khác: 

Phí ở ký túc xá dao động:

+ Nhà A1: 270.000 đồng/sinh viên/tháng (chưa bao gồm điện, nước).

+ Nhà A2: 500.000 đồng/sinh viên/tháng.

+ Ngoài ra, sinh viên còn phải đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn và các khoản phí dịch vụ khác theo quy định chung.

- Chính sách ưu đãi

+ Sinh viên nộp toàn bộ học phí ngay khi nhập học hoặc trong tuần đầu tiên của học kỳ I sẽ được giảm 5% tổng học phí của cả năm học.

+ Học viên cao học và nghiên cứu sinh là cựu sinh viên Học viện hoặc cán bộ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cũng được giảm 5% học phí.

Như vậy, học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2025 được đánh giá ở mức trung bình – khá hợp lý, có sự phân hóa rõ giữa chương trình đại trà, chất lượng cao và sau đại học. So với mặt bằng chung, đây là một trong những cơ sở có chính sách ưu đãi khá tốt cho sinh viên.

B. Học phí Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2024 - 2025

Học viện Phụ nữ Việt Nam năm học 2024 - 2025 áp dụng mức học phí theo tín chỉ và có sự khác biệt giữa các chương trình đào tạo. Đối với hệ đại học chính quy, học phí dao động từ 373.000 – 408.000 đồng/tín chỉ, tùy ngành học. Hệ vừa học vừa làm cao hơn, khoảng 463.000 – 514.000 đồng/tín chỉ, trong đó các ngành như Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện có thể lên tới 550.000 đồng/tín chỉ.

Với chương trình chất lượng cao và liên kết quốc tế, mức học phí được ấn định cao hơn hẳn, khoảng 790.000 – 794.000 đồng/tín chỉ. Các ngành tiêu biểu có mức học phí này là Quản trị kinh doanh hệ chất lượng cao và Quản trị kinh doanh giảng dạy bằng tiếng Anh.

Ở bậc sau đại học, học phí hệ thạc sĩ dao động từ 705.000 – 900.000 đồng/tín chỉ. Cụ thể, trong học kỳ I, mức thu là 705.000 đồng, từ học kỳ II trở đi tăng lên 900.000 đồng. Chương trình tiến sĩ có mức cao hơn, từ 1.175.000 – 1.250.000 đồng/tín chỉ, tùy theo từng học kỳ.

Ngoài ra, Học viện Phụ nữ Việt Nam còn có các chính sách hỗ trợ và ưu đãi học phí. Sinh viên hệ chính quy nộp toàn bộ học phí ngay khi nhập học hoặc trong tuần đầu tiên sẽ được giảm 5% tổng học phí cả năm. Với hệ sau đại học, cựu sinh viên của Học viện và cán bộ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cũng được giảm 5% học phí toàn khóa.

Song song với đó, học viện còn có nhiều loại học bổng khuyến khích như học bổng thủ khoa, học bổng vượt khó, học bổng khuyến khích học tập (loại Khá, Giỏi, Xuất sắc) và một số học bổng du học toàn phần tại các quốc gia đối tác. Đây là những chính sách giúp giảm gánh nặng tài chính và khích lệ tinh thần học tập cho sinh viên.

Chương trình đào tạo

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Phương thức xét tuyển Tổ hợp
1 7310101 Kinh tế 120 Ưu Tiên  
Học BạĐT THPT A00; C00 ; D01; D09; X25
ĐGNL SPHN A00; C00; D01; D09
2 7310109 Kinh tế số 180 Ưu Tiên  
ĐT THPT A00; C00 ; D01; D09; X25
ĐGNL SPHN A00; C00; D01; D09
Học Bạ A00; C00; D01; D09; X25
3 7310399 Giới và Phát triển 120 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; C00; D01; D14; D15
4 7310401 Tâm lý học 200 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHN B08; C00; D01; B03; A01
ĐT THPT A01; B03; B08; C00; D01
5 7320104 Truyền thông đa phương tiện 200 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; A01; C00; D01
6 7340101 Quản trị kinh doanh 200 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; A01; C00 ; D01
7 7340115 Marketing 95 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; A01; C00 ; D01
8 7380101 Luật 240 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; C00; D01; D14; D15
9 7380107 Luật kinh tế 160 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; C00; D01; D14; D15
10 7480201 Công nghệ thông tin 180 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; A01; D01; D09; X26
11 7760101 Công tác xã hội 170 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; C00; D01; D14; D15
12 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành 235 Ưu Tiên  
Học BạĐGNL SPHNĐT THPT A00; A01; C00; D01

Một số hình ảnh

Media VietJackMedia VietJackMedia VietJack

Fanpage trường

Xem vị trí trên bản đồ