10 Bài tập Ứng dụng ước chung và ước chung lớn nhất để giải các bài toán thực tế (có lời giải)
128 người thi tuần này 4.6 0.9 K lượt thi 10 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
31 câu Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 1: Tập hợp có đáp án
13 Bài tập Một số bài toán thực tế về hình vuông, hình chữ nhật (có lời giải)
Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 6 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 6 Cánh diều có đáp án (Đề 1)
Bộ 5 đề thi giữa kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
5 câu Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp có đáp án ( Nhận biết )
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Gọi số tổ có thể chia được nhiều nhất là a (tổ) (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 24)
Theo bài ra ta có: 24\( \vdots \)a, 108\( \vdots \)a và a là lớn nhất
Nên a = ƯCLN(24, 108)
Ta phân tích 24 và 108 ra thừa số nguyên tố:
24 = 23.3
108 = 22.33
Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 24 và 108. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(24, 108) = 22.3 = 12
Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 tổ.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Gọi a (chiếc) là số đĩa có thể chia được (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 36)
Theo bài ra ta có: 96\( \vdots \)a, 36\( \vdots \)a và a là lớn nhất
Nên a = ƯCLN(96, 36)
Ta phân tích 96 và 36 ra thừa số nguyên tố:
96 = 25.3
36 = 22.32
Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 96 và 36. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(96, 36) = 22.3 = 12
Vậy có thể chia nhiều nhất 12 đĩa.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Gọi a là số hàng dọc có thể xếp được (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 42)
Theo bài ra ta có: 54\( \vdots \)a, 42\( \vdots \)a, 48\( \vdots \)a và a là lớn nhất
Nên a = ƯCLN(54, 42, 48)
Ta phân tích 54; 42; 48 ra thừa số nguyên tố:
54 = 2.33
42 = 2.3.7
48 = 24.3
Ta thấy 2 và 3 là các thừa số nguyên tố chung của 54; 42; 48. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(54, 42, 48) = 2.3 = 6
Vậy có thể chia nhiều nhất 6 hàng.
Câu 4
A. 16 phần thưởng, 3 cái bút, 4 quyển vở;
B. 8 phần thưởng, 6 cái bút, 8 quyển vở;
C. 4 phần thưởng, 12 cái bút, 16 quyển vở;
D. 2 phần thưởng, 24 cái bút, 32 quyển vở.
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Gọi a là số phần thưởng có thể chia theo yêu cầu đầu bài (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 48)
Theo bài ra ta có: 48\( \vdots \)a, 64\( \vdots \)a và a là lớn nhất
Nên a = ƯCLN(48, 64)
Ta phân tích 48 và 64 ra thừa số nguyên tố:
48 = 24.3
64 = 26
Ta thấy 2 là thừa số nguyên tố chung của 48; 64. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 4 nên:
ƯCLN(48, 64) = 24 = 16
Vậy có thể chia nhiều nhất 16 phần thưởng.
Số bút ở mỗi phần thưởng là: 48:16 = 3 cái.
Số vở ở mỗi phần thưởng là: 64:16 = 4 quyển.
Câu 5
A. 3 túi, 16 bi đỏ;
B. 6 túi, 8 bi đỏ;
C. 2 túi, 24 bi đỏ;
D. 8 túi, 6 bi đỏ.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Gọi a là số túi mà Lan có thể chia (a \( \in \)\(\mathbb{N}\), a < 30)
Theo bài ra ta có: 48\( \vdots \)a, 30\( \vdots \)a, 66\( \vdots \)a và a là lớn nhất
Nên a = ƯCLN(48, 30, 66)
Ta phân tích 48; 30; 66 ra thừa số nguyên tố:
48 = 24.3
30 = 2.3.5
66 = 2.3.11
Ta thấy 2; 3 là thừa số nguyên tố chung của 48; 30; 66. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 1; số mũ nhỏ nhất của 3 là 1 nên:
ƯCLN(48, 30, 66) = 2.3 = 6
Vậy có thể chia nhiều nhất 6 túi
Số bi đỏ trong mỗi túi là: 48:6 = 8 viên bi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 9
A. 6A: 43 học sinh; 6B: 45 học sinh;
B. 6A: 44 học sinh; 6B: 45 học sinh;
C. 6A: 42 học sinh; 6B: 45 học sinh;
D. 6A: 44 học sinh; 6B: 46 học sinh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 10
A. Chia thành 4 nhóm; mỗi nhóm có 12 học sinh nam, 15 học sinh nữ;
B. Chia thành 2 nhóm; mỗi nhóm có 24 học sinh nam, 30 học sinh nữ;
C. Chia thành 3 nhóm; mỗi nhóm có 16 học sinh nam, 20 học sinh nữ;
D. Chia thành 12 nhóm; mỗi nhóm có 4 học sinh nam, 5 học sinh nữ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.