11 bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Bảng chia 6 có đáp án

25 người thi tuần này 4.6 226 lượt thi 11 câu hỏi 40 phút

🔥 Đề thi HOT:

4084 người thi tuần này

Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)

62.1 K lượt thi 17 câu hỏi
3097 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

10.5 K lượt thi 13 câu hỏi
1649 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

9 K lượt thi 14 câu hỏi
1047 người thi tuần này

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án

14.7 K lượt thi 16 câu hỏi
1014 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1

5.3 K lượt thi 13 câu hỏi
623 người thi tuần này

Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2

4.9 K lượt thi 13 câu hỏi
461 người thi tuần này

8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải

4.5 K lượt thi 8 câu hỏi
395 người thi tuần này

Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2

3.2 K lượt thi 12 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột B

Ghép các phép tính có cùng kết quả với nhau:

 Con hãy ghép đáp án ở cột A với đáp án tương ứng ở cột BGhép các phép tính có cùng kết quả với nhau: (ảnh 1)

Lời giải

Lời giải:

Ta ghép như sau:

6× 4 = 3× 8

54 : 6 = 18 : 2

6× 5 = 3× 10

42 : 6 = 21 : 3

Câu 2

Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu >, <, = vào ô trống cho thích hợp.

>

<

=

48 : 6 ….. 36 : 4

Lời giải

Lời giải:

48 : 6 = 8

36 : 4 = 9

Vậy 48 : 6 < 36 : 4

Câu 3

Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Chọn đúng hoặc sai cho mỗi kết luận sau:

Đúng

Sai

6× 7 : 3 = 12

102 – 6× 3 = 84

96 + 42 : 6 = 23

Lời giải

Lời giải:

6× 7 : 3 = 42 : 3 = 14 

102 – 6× 3 = 102 – 18 = 84

96 + 42 : 6 = 96 + 7 = 103

Câu 4

Mỗi ngăn có 6 chiếc ba lô. Hỏi 48 chiếc ba lô thì cần xếp vào mấy ngăn như thế?

Lời giải

48 chiếc ba lô thì cần xếp vào số ngăn là

48 : 6 = 8 (ngăn)

Đáp số: 8 ngăn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5

Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mẹ có 42 quả dâu tây, mẹ chia đều cho mỗi bạn 6 quả. Vậy có ….. bạn được nhận dâu tây.

Lời giải

Lời giải:

Số bạn được nhận dâu tây là:

42 : 6 = 7 (bạn)

Đáp số: 7 bạn

Câu 6

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Lời giải

Đáp án nào đã tô   hình ?

A. 

B. 

C. 

D. 

Lời giải:

Hình đã tô  hình tròn là hình A.

Đáp án cần chọn là A.

Câu 7

Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống:

36 : 6 ….. 5

Lời giải

Lời giải:

Ta có:

Dấu cần điền vào chỗ trống là  >.

Câu 8

Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Biết 26× 2 < a < 6× 9.

Giá trị của số a là: …..

</>

Lời giải

Lời giải:

26× 2 = 52

6× 9 = 54

Vì 52 < 53 < 54 nên số a cần tìm có giá trị là 53 .

Số cần điền vào chỗ trống là 53.

</>

Câu 9

Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Biết x× 6 = 18 và y : 6 = 7.

Giá trị của x + y là:

Lời giải

Lời giải:

x× 6 = 18 

x = 18 : 6

x = 3

y : 6 = 7

y = 7× 6

y = 42

x + y = 3 + 42 = 45

Giá trị cần điền vào chỗ trống là 45.

Câu 10

Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Năm nay mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng   tuổi mẹ. Năm nay, con có số tuổi là:

Lời giải

Năm nay con có số tuổi là:

36 : 6 = 6  (tuổi)

Đáp số: 6 tuổi.

Đáp án cần chọn là B.

Câu 11

Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

x : 6 = 2 ( dư 3)

x = 2× ….. + …..

x = …..

Lời giải

Lời giải:

x : 6 = 2 ( dư 3)

x = 2× 6 + 3

x = 15

4.6

45 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%