12 bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo: Nhân với số có một chữ số trong phạm vi 1000 (tiếp theo) có đáp án
27 người thi tuần này 4.6 199 lượt thi 12 câu hỏi 40 phút
🔥 Đề thi HOT:
Tổng hợp đề thi cuối kì I Toán 3 ( Đề 1)
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 KNTT Tuần 21 có đáp án
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Bộ 10 đề thi học kì 2 Toán 3 Cánh diều có đáp án - Đề 2
8 bài tập Ôn tập các số đến 1000 có lời giải
Bộ 20 đề thi học kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo có đáp án - Đề 2
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho phép tính:
Trong phép tính trên, chữ số hàng chục của thừa số thứ nhất là …..
Lời giải
Lời giải:
Ta có phép nhân:
Vậy số cần điền vào ô trống là 5.
Lời giải
Trong 3 giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là
48 3 = 144 (km)
Đáp số: 144 km
Đáp án cần chọn là: A
Lời giải
x : 6 = 47
x = 47 6
x = 282
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4
Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cuộn vải dài 34 m. Vậy 6 cuộn vải như thế dài ….. mét.
Lời giải
Lời giải:
6 cuộn vải dài số mét là
34 6 = 204 (mét)
Đáp số: 204 mét
Lời giải
Gọi số cần tìm là a ta có:
a + 64 4 = 279
a + 256 = 279
a = 279 – 256
a = 23
Vậy số cần tìm là 23.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6
Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?
Lời giải
7 bó hoa có số bông hoa là
657 = 455 (bông)
Đáp số: 455 bông hoa
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn
Điền dấu >, < = thích hợp vào ô trống:
> |
<</ |
= |
38 5 ….. 46 4
</>
Lời giải
Lời giải:
Ta có 38 5 = 190
46 4 = 184
Vậy 38 5 > 46 4
Câu 8
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
….. : 5 = 181
Lời giải
Lời giải:
Ta có: 181 5 = 905
Số cần điền vào chỗ trống là: 905.
Câu 9
Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng
Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.
Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
360 |
213 3 |
123 4 |
807 |
Lời giải
Lời giải:
Ta có:
213 3 = 639;
123 4 = 492
Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:
360; 123 4 ; 213 3; 807.
Câu 10
Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?
Lời giải
3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là
128 3 = 384 (người)
Đáp số: 384 người
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11
Bạn Minh chạy bộ vòng quanh một sân tập thể dục dài khoảng 215 m. Minh đã chạy 4 vòng. Hỏi Minh đã chạy được bao nhiêu mét?
Lời giải
Minh đã chạy được quãng đường là
215 4 = 860 (mét)
Đáp số: 860 mét
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12
Một đội công nhân phải đặt một đường ống nước dài 980 m. Họ đã làm trong 5 ngày, mỗi ngày đặt được 116 m. Hỏi còn phải đặt bao nhiêu mét nữa?
Lời giải
Trong 5 ngày, đội công nhân đặt được số mét ống nước là
116 5 = 580 (mét)
Đội công nhân còn phải đặt số mét ống nước là
980 – 580 = 400 (mét)
Đáp số: 400 mét
Đáp án cần chọn là: A
40 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%