13 câu Trắc nghiệm Sự rơi tự do có đáp án (Thông hiểu, Vận dụng cao)
28 người thi tuần này 4.6 3.1 K lượt thi 13 câu hỏi 20 phút
🔥 Đề thi HOT:
BÀI TOÁN ĐẠN NỔ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
60 câu Trắc nghiệm Lý thuyết Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (P1)
Bộ 3 đề thi học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng có đáp án
11 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Động học của chuyển động tròn đều có đáp án
12 Bài tập mômen lực có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 16: Công suất – Hiệu suất có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án A
Chọn gốc tọa độ tại vị trí ban đầu của vật, ta có:
Thời gian rơi của vật:
Câu 2
Một vật rơi tự do từ độ cao 19,6m xuống đất. Vận tốc khi chạm đất của vật là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2
Lời giải
Đáp án B
+ Phương trình của chuyển động rơi tự do:
+ Phương trình vận tốc của vật: v = v0 + gt = 9,8t
+ Khi vật chạm đất:
Vận tốc của vật khi chạm đất là: v = gt = 9,8t = 9,8.2 = 19,6m/s
Câu 3
Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180m. Tính thời gian rơi và độ cao buông vật?
Lời giải
Đáp án A
+ Trong 2(s) cuối cùng quãng đường vật đi được là 180m, ta có:
+ Độ cao buông vật là:
Câu 4
Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ một điểm A vào lúc t = 0. Phương trình của vật khi chọn gốc toạ độ là vị trí O ở dưới A một khoảng 196m, chiều dương hướng xuống là g = 9,8m/s2
Lời giải
Đáp án C
Ta có:
+ Vật rơi không vận tốc đầu: →v0 = 0
Gốc tọa độ tại O ở phía dưới A một đoạn 196m, chiều dương hướng xuống
+ Tọa độ ban đầu của vật: y0 = −196m
=> Phương trình chuyển động của vật:
Lời giải
Đáp án D
Ta có: Phương trình chuyển động của vật rơi tự do là
=> Sau 2(s) quãng đường vật đi được là:
Câu 6
Sau 2s kể từ lúc giọt nước thứ 2 bắt đầu rơi, khoảng cách giữa 2 giọt nước là 25m. Tính xem giọt nước thứ 2 được nhỏ rơi trễ hơn giọt nước thứ nhất bao lâu? Lấy g = 10m/s2
Lời giải
Đáp án B
+ Chọn HQC :
- Gốc tọa độ O tại vị trí rơi.
- Chiều dương hướng xuống
+ Gốc thời gian
t = 0 là lúc giọt 2 rơi:
+ Phương trình chuyển động của 2 giọt nước là :
và
+ Theo đề bài tại t = 2s ta có: s1 − s2 = 25m
→t01 = 1s
Vậy giọt thứ 2 rơi sau giọt thứ nhất 1s.
Câu 7
Ở một tầng tháp cách mặt đất 45m, một người thả rơi một vật. Một giây sau người đó ném vật thứ 2 xuống theo hướng thẳng đứng. Hai vật chạm đất cùng lúc. Tính vận tốc ném của vật thứ 2. Lấy g = 10m/s2
Lời giải
Đáp án D
+ Chọn HQC :
- O tại vị trí thả vật, chiều dương hướng xuống
+ Gốc thời gian t=0: lúc thả vật 1
+ Lập các phương trình chuyển động :
- PT của vật 1: (1)
- PT của vật 2:
Ta có:
+ Thời gian vật 1 chuyển chạm đất là:
+ Mặt khác, vật 1 và vật 2 chạm đất cùng lúc, thay t = 3s vào phương trình (2), ta được:
Câu 8
Từ độ cao 20m, phải ném một vật thẳng đứng với vận tốc v0 bằng bao nhiêu để vật này tới mặt đất sớm hơn 1s so với vật rơi tự do
Lời giải
Đáp án A
Các phương trình chuyển động:
+ PT chuyển động rơi tự do: (1)
+ PT chuyển động khi vật bị ném: (2)
Ta có, thời gian vật rơi tự do chạm đất: s1 = 5t2 = 20 → t = 2s
Theo đề: t − t′ = 1→t′ = 1s
Thay vào (2) ta được: 20 = 5 + v0→ v0 = 15m/s
Lời giải
Đáp án B
+ Thời gian vật đi hết quãng đường 45m là:
Quãng đường vật đi được trong 1s đầu là:
+ Trong 2(s) cuối cùng quãng đường vật đi được là: ΔS = 45 − s1 = 45 – 5 = 40m
Câu 10
Một vật được buông rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 có giá trị là:
Lời giải
Đáp án C
+ Phương trình chuyển động của vật rơi tự do là:
+ Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là:
Câu 11
Thả rơi một vật từ độ cao 74,8m. Thời gian để vật đi hết 20m đầu tiên và 20m cuối cùng? Lấy (g = 9,8m/s2)
Lời giải
Đáp án B
Phương trình chuyển động của vật rơi tự do là:
+ Thời gian vật đi hết quãng đường 74,8m là:
+ Thời gian để vật đi hết 20m đầu là:
+ Công thức tính quãng đường vật đi trong 20m cuối là:
Thời gian để vật đi hết 20m cuối là 3,91 − 3,34 = 0,57(s)
Câu 12
Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng độ cao. Bi A rơi sau bi B 0,5s. Tính khoảng cách giữa 2 bi sau 2s kể từ lúc bi B bắt đầu rơi? Lấy g=10m/s2
Lời giải
Đáp án A
+ Sau 2(s) viên bi B đi được quãng đường là:
Vì viên bi A rơi sau viên bi B 0,5s nên quãng đường viên bi A đi được sau 2s là:
+ Sau 2s khoảng cách giữa hai viên bi là: Δs = sB − sA = 20 − 11,25 = 8,75(m)
Câu 13
Hai giọt nước rơi cách nhau 1s. Tìm khoảng cách giữa hai giọt sau khi giọt thứ 2 rơi được 1s? Lấy g=10m/s2
Lời giải
Đáp án C
Giả sử giọt thứ nhất rơi trước giọt thứ 2, khi đó ta có sau khi giọt thứ 2 rơi được 1s thì giọt thứ nhất rơi được 2s
Vậy khoảng cách giữa chúng khi giọt thứ 2 rơi được 1s là:
610 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%