25 câu trắc nghiệm Công và công suất cực hay có đáp án
35 người thi tuần này 5.0 6 K lượt thi 25 câu hỏi 25 phút
🔥 Đề thi HOT:
BÀI TOÁN ĐẠN NỔ CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
60 câu Trắc nghiệm Lý thuyết Vật Lí 10 Học kì 2 có đáp án (P1)
Bộ 3 đề thi học kì 2 Vật lí 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 28: Động lượng có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Bài 29: Định luật bảo toàn động lượng có đáp án
11 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Kết nối tri thức Động học của chuyển động tròn đều có đáp án
12 Bài tập mômen lực có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo Bài 16: Công suất – Hiệu suất có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi
Lời giải
Chọn A.
Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi lực vuông góc với đường đi. Mà gia tốc luôn có phương trùng với đường đi trong chuyển động thẳng do đó lực vuông góc với gia tốc của vật thì lực đó không sinh công.
Lời giải
Chọn C.
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Công thức tính công suất: P = A/t
Trong hệ SI, công suất đo bằng oát, kí hiệu là oát (W).
1W = 1J/s = 1N.m/s
Ngoài ra còn dùng đơn vị KW = 1000 W; MW = 1000 KW
Lời giải
Chọn D.
Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Do đó máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh.
Câu 4
Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc , kéo một vật và làm chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là
Lời giải
Chọn A.
Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là:
A = F.s. = 50.6. = 259,81 J ≈ 260 J.
Câu 5
Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 50 g từ độ cao 1,2 m xuống một giếng sâu 3 m. Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là (Lấy g = 10)
Lời giải
Chọn D
A = Fs.cosα = Ps. = mg(h + d) = 2,1 J.
Câu 6
Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng
Lời giải
Chọn B.
Thời gian để vật rơi xuống đất bằng
Vì t = 1,43 s > 1,2 s nên trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, vật vẫn đang rơi và trọng lực thực hiện một công bằng:
Câu 7
Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2 lần trọng lượng của vật. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m. Lấy g = 10. Công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng
Lời giải
Chọn B.
Độ lớn của lực ma sát: = 0,2P = 0,2mg.
Vì lực ma sát ngược hướng với vectơ đường đi s nên công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng:
A = .s.
= 0,2.5.10.10. = - 100J.
Câu 8
Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m, chiều cao 5 m. Lấy g = 10. Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là
Lời giải
Chọn C.
Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là
A = P.s. = P.s.h/s = P.h
= mgh = 5.10.5 = 250 J.
Câu 9
Một thang máy khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2. Lấy g = 10. Công của động cơ thực hiện trong 5s đầu tiên là
Lời giải
Chọn D.
Do vật chuyển động có gia tốc nên theo định luật II Niu-tơn: F – P = ma
Câu 10
Một vật khối lượng 1500 kg được cần cẩu nâng đều lên độ cao 20 m trong khoảng thời gian 15 s. Lấy g = 10. Công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu là
Lời giải
Chọn C
Do nâng đều nên F = P = mg
Câu 11
Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g = 10 . Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là
Lời giải
Chọn B
Câu 12
Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là
Lời giải
Chọn D.
Ta có v = 72 km/h = 20 m/s; P = 60 kW = 60000 W; s = 6 km = 6000 m.
Ô tô chạy đều, nên thời gian ô tô chạy hết quãng đường 6 km là:
t = s/v = 6000/20 = 300 s.
Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:
A = P.t = 60000.300 =
Câu 13
Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800 kg. Khi chuyển động thanh máy còn chịu một lực cản không đổi bằng N. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi 3 m/s thì công suất của động cơ phải bằng (cho g = 9,8)
Lời giải
Chọn B
Để thang máy chuyển động với vận tốc không đổi thì F = P +
P = Fv = (Mg + )v = [()g + ]v
= [(1000 + 800).9,8 + 4000].3 = 64920 W.
Câu 14
Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ 54 km/h. Khi đến quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của động cơ chỉ tăng lên được hai lần. Tốc độ chuyển động đều của xe trên đường dốc là
Lời giải
Chọn A
Do xe chạy đều nên F =
Câu 15
Một động cơ điện cỡ nhỏ được sử dụng để nâng một vật có trọng lượng 2,0 N lên cao 80 cm trong 4,0 s. Hiệu suất của động cơ là 20%. Công suất điện cấp cho động cơ bằng
Lời giải
Chọn B
Câu 16
Một vật khối lượng 20kg đang trượt với tốc độ 4 m/s thì đi vào mặt phẳng nằm ngang nhám với hệ số ma sát μ. Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
Lời giải
Đáp án B
Lực ma sát tác dụng lên vật có độ lớn bằng công thức: F =
Quãng đường vật trượt đến khi dừng là:
Công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại là
Do A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, khi đó A gọi là công cản.
Câu 17
Một vật có khối lượng m = 500g trượt từ đỉnh B đến chân C của một mặt phẳng nghiêng có chiều dài ℓ = BC = 2m, góc nghiêng β = 30°; g = 9,8. Công của trọng lực thực hiện khi vật di chuyển từ B đến C bằng
Lời giải
Chọn C.
Trọng lực tác dụng lên vật xác định bởi: P = mg.
Quãng đường vật di chuyển chính là chiều dài mặt phẳng nghiêng:
s = BC = 2 m
Công mà trọng lực thực hiện khi vật di chuyển hết mặt phẳng nghiêng là:
A = F.s.cosα = m.g.BC.sinβ (Vì α + β = 90°)
Thay số ta được: A = 4,9 J
Câu 18
Một người kéo một vật có m = 10kg trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát μ = 0,2 bằng một sợi dây có phương hợp một góc 30° so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng vật trượt không vận tốc đầu với a = 2, lấy g = 9,8. Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là
Lời giải
Chọn B.
Chọn Ox như hình vẽ
Áp dụng định luật II Niu-tơn ta được:
Công của lực kéo trong thời gian 5 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là:
A = Fscosα = 40,99.25.cos(30°) 887,5J
Câu 19
Một vật có khối lượng m = 3 kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 30° so với phương ngang bởi một lực không đổi F = 70 N dọc theo mặt phẳng nghiêng. Biết hệ số ma sát là 0,05, lấy g = 10 Tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật khi vật di chuyển được một quãng đường s = 2m bằng
Lời giải
Chọn D.
Vật chịu tác dụng của các lực: Lực kéo , trọng lực, phản lực của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát
Vì P.sinα = 15 N < F = 70 N nên vật chuyển động lên theo mặt phẳng nghiêng (được mặc nhiên chọn là chiều dương).
Câu 20
Đường tròn có đường kính AC = 2R = 1m. Lực F có phương song song với AC, có chiều không đổi từ A đến C và có độ lớn 600N. Công của lực F sinh ra để làm dịch chuyển vật trên nửa đường tròn AC bằng
Lời giải
Chọn A.
Xét vật di chuyển một cung nhỏ S khi đó cung trùng với dây cung S = AC
Công của lực F di chuyển trên cung này là:
A = F.S.cosα = F. (*)
Với = A'C' = AC.cosα chính là độ dài đại số hình chiếu của AC lên phương của lực
Xét với một đường cong bất kỳ ta có thể chia nhỏ thành các cung nhỏ tùy ý rồi sử dụng kết quả (*) khi đó ta được công thức cho đường cong tổng quát dài tùy ý
A = F.S.cosα = F.S(F→)
Với: F = 600N, S(F→) = A'C' = AC = 1m
Thay vào ta được:
A = F.S.cosα = F.S(F→) = 600.1 = 600 J.
Câu 21
Một vật khối lượng m được kéo chuyển động thẳng đều trên sàn bằng 1 lực F = 20N hợp với phương ngang góc 30°, khi vật di chuyển 2m hết thời gian 4s. Công suất của lực kéo bằng
Lời giải
Chọn B.
Câu 22
Một vật khối lượng m được kéo chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn bằng một lực F từ trạng thái nghỉ công suất của lực F sinh ra trong giây thứ nhất, thứ hai gọi tương ứng là và . Hệ thức đúng là
Lời giải
Chọn C
Gia tốc của vật thu được: a = F/m.
Đường đi và công suất trong giây thứ nhất:
Câu 23
Một vật khối lượng m = 10 kg được kéo chuyển động thẳng nhanh dần dều trên sàn nhẵn không ma sát bằng một lực F = 5N theo phương ngang từ trạng thái nghỉ. Trong thời gian 4 giây tính từ lúc bắt đầu chuyển động công suất trung bình của lực F bằng
Lời giải
Chọn C.
Câu 24
Một vật có khối lượng m = 2 kg rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h, lấy g = 10. Công suất tức thời của trọng lực tại thời điểm 2 giây kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
Lời giải
Chọn A.
Vận tốc tức thời tại thời điểm t = 2s là: v = g.t = 10.2 = 20 m/s
Công suất tức thời tại thời điểm t = 2 s là
P = F.v = P.v = (m.g)v = (2.10)20 = 400W
Chú ý: Dùng biểu thức P = F.v để tính công suất tức thời tại một thời điểm t trong bài toán chuyển động biến đổi (v thay đổi) thì ta hiểu v trong biểu thức tương ứng là v tức thời tại thời điểm t ta xét.
Câu 25
Một động cơ điện cung cấp công suất 5 kW cho 1 cần cẩu để nâng vật 1000 kg chuyển động đều lên cao 30m. Lấy g = 10. Thời gian để thực hiện công việc đó là
Lời giải
Chọn A
Công cần thiết để kéo vật lên cao 10 m là: A = F.s.cosα
Với F = P = mg = 1000.10 = 10000 N; s = 30 m; α = 0°.
Suy ra A = 300000 J
Công này chính là công mà động cơ điện đã cung cấp do vậy:
A = Pt ⇒ 300000 = 5000.t ⇒ t = 60 (s)
3 Đánh giá
100%
0%
0%
0%
0%