26 câu Trắc nghiệm Vật Lí 10 Bài 24 (có đáp án): Công – Công suất

42 người thi tuần này 4.0 3.4 K lượt thi 26 câu hỏi 50 phút

🔥 Đề thi HOT:

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Vật nào sau đây không có khả năng sinh công? 

Lời giải

Lời giải

Hòn đá nằm trên mặt đất không có khả năng sinh công.

Đáp án: D

Câu 2

Vật nào sau đây có khả năng sinh công? 

Lời giải

Lời giải

Ta có: Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức:

A=Fscosα

=>Phương án B: Chiếc bút đang rơi là vật có khả năng sinh công

(Chiếc bút đang rơi chịu tác dụng của trọng lực của chiếc bút và nó dịch chuyển (chuyển dời) xuống dưới theo hướng của trọng lực tác dụng lên nó)

Đáp án: B

Câu 3

Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi

Lời giải

Lời giải

Từ biểu thức tính công: A=Fscosα

Ta suy ra: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi lực vuông góc với gia tốc của vật.

Đáp án: A

Câu 4

Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều thực hiện công khi

Lời giải

Lời giải

Từ biểu thức tính công: A=Fscosα

Ta suy ra: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi lực có phương  vuông góc với gia tốc hoặc vận tốc của vật.

=> Các phương án A, B, C – vật không thực hiện công

Phương án D – vật thực hiện công A=Fs (do α=00)

Đáp án: D

Câu 5

Đơn vị không phải đơn vị của công suất là 

Lời giải

Lời giải

A, B, D - đúng

C - không phải là đơn vị của công suất đơn vị của công suất là J/s

Đáp án: C

Câu 6

Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của công suất? 

Lời giải

Lời giải

B – đúng

A, C, D – sai vì: Đơn vị của công suất là J/s hoặc W hoặc HP, CV (mã lực)

Đáp án: B

Câu 7

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Lời giải

Câu 8

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Lời giải

Câu 9

Một lực F = 50N tạo với phương ngang một góc α=300, kéo một vật và làm chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6m là: 

Lời giải

Lời giải

Ta có, Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6m là: A=Fscosα=50.6.cos300=1503260J

Đáp án: A

Câu 10

Tác dụng lực không đổi 150N theo phương hợp với phương ngang góc 300 vào vật khối lượng m làm vật chuyển động được quãng đường 20m. Công của lực tác dụng có giá trị 

Lời giải

Lời giải

Ta có góc tạo bởi hướng của lực và phương chuyển động s là α=F,s^=300

=> Công của lực tác dụng: A=Fscosα=150.20.cos3002598J

Đáp án: B

Câu 11

Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 50 g từ độ cao 1,2 m so với mặt đất xuống một giếng sâu 3 m. Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là lấy g=10m/s2 

Lời giải

Lời giải

Ta có

+ Góc hợp bởi véctơ lực và véctơ chuyển dời: α=00

+ Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là: A=Ps.cosα=Ps=mgs=0,05.10.3+1,2=2,1J

Đáp án: C

Câu 12

Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 50 g từ độ cao 1,2 m phía trên miệng giếng xuống một giếng sâu 3 m. Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là (Lấy g=10m/s2)

Lời giải

Câu 13

Một động cơ điện cung cấp công suất 15 kW cho một cần cẩu nâng 1000 kg lên cao 30 m. Lấy g=10m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là:

Lời giải

Câu 14

Một động cơ điện cung cấp công suất 30kW cho một cần cẩu nâng một toa hàng có khối lượng 1000 kg lên cao 15m. Lấy g=10m/s2. Thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là

Lời giải

Lời giải

Ta có:

+ Công nâng vật lên độ cao s=15m là: A=Fscosα

Với  lực nâng vật F≥P=mg=1000.10=10000N

α=00

Ta suy ra công nâng vật: A≥P.s=10000.15=150000J

+ Công suất: P=At

Ta suy ra thời gian t=AP

Có A≥150000J

Suy ra tAP=15000030.103=5s

Vậy thời gian tối thiểu để thực hiện công việc đó là 5s

Đáp án: A

Câu 15

Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:

Lời giải

Câu 16

Một ôtô có khối lượng 1,5 tấn tắt máy chuyển động chậm dần đều từ vận tốc ban đầu 10m/s dưới tác dụng của lực ma sát. Công suất của lực ma sát từ lúc ô tô tắt máy cho đến lúc dừng lại là bao nhiêu? Biết hệ số ma sát 0,2, cho g=10m/s2 

Lời giải

Câu 17

Một thang máy khối lượng 1 tấn chở các hành khách có tổng khối lượng là 800 kg. Khi chuyển động thanh máy còn chịu một lực cản không đổi bằng 4.103 N. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi 3 m/s thì công suất của động cơ phải bằng (cho g=9,8m/s2

Lời giải

Câu 18

Một xe tải chạy đều trên đường ngang với tốc độ 54 km/h. Khi đến quãng đường dốc, lực cản tác dụng lên xe tăng gấp ba nhưng công suất của động cơ chỉ tăng lên được hai lần. Tốc độ chuyển động đều của xe trên đường dốc là:

Lời giải

Câu 19

Xe chạy trên đường nằm ngang với tốc độ 60km/h. Đến quãng đường dốc lực cản tăng gấp 2 lần nên người đó tăng ga tối đa thì công suất tăng lên 1,5 lần. Tốc độ tối đa khi xe lên dốc 

Lời giải

Câu 20

Một động cơ điện cỡ nhỏ được sử dụng để nâng một vật có trọng lượng 2,0 N lên cao 80 cm trong 4,0 s. Hiệu suất của động cơ là 20% . Công suất điện cấp cho động cơ bằng 

Lời giải

Câu 21

Thác nước cao 30m, mỗi giây đổ xuống 300m3 nước. Lợi dụng thác nước có thể xây dựng trạm thủy điện công suất bao nhiêu? Biết hiệu suất của trạm thủy điện là 75%, khối lượng riêng của nước D=1000kg/m3 

Lời giải

Câu 22

Vật có khối lượng 2kg (ban đầu đứng yên) trượt trên sàn có hệ số ma sát 0,2 dưới tác dụng của lực không đổi có độ lớn 10N hợp với phương ngang góc 30o. Lấy g=10m/s2 Công của lực F khi vật chuyển động được 5s là:

Lời giải

Câu 23

Vật có khối lượng 2kg (ban đầu đứng yên) trượt trên sàn có hệ số ma sát 0,2 dưới tác dụng của lực không đổi có độ lớn 10N hợp với phương ngang góc 30o. Lấy g=10m/s2 Công của lực ma sát khi vật chuyển động được 5s là:

Lời giải

= 3.35,375.cos180o = - 106,125 J.

Đáp án D.

Câu 24

Vật khối lượng 2kg trên mặt phẳng nghiêng góc 30o với vận tốc ban đầu 4m/s. Biết hệ số ma sát trượt là 0,2, lấy g=10m/s2 

Lời giải

Câu 25

Cho hệ như hình vẽ: 

Biết α=300 , m1 = 1kg; m2 = 2kg. Công của trọng lực của hệ thống khi m1 đi lên không ma sát trên mặt phẳng nghiêng được quãng đường 1m.

Lời giải

Lời giải

Ta có, khi m1 đi lên quãng đường s=1m trên mặt phẳng nghiêng thì m2 đi xuống thẳng đứng một quãng đường cũng bằng s

Câu 26

Một vật có khối lượng m = 100g trượt không vận tốc đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng nghiêng dài l = 2m, chiều cao h = 0,4m. Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng là 2m/s. Công của lực ma sát có giá trị là:

Lời giải

Lời giải

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật, gắn hệ trục tọa độ như hình vẽ

4.0

1 Đánh giá

0%

100%

0%

0%

0%