18 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Cánh diều Bài 13 có đáp án
45 người thi tuần này 4.6 1 K lượt thi 18 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Lịch sử và Địa lí 6 Học kì 1 có đáp án
Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 1)
12 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 3)
12 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án A.
Không khí luôn luôn chuyển động từ nơi áp cao về nơi áp thấp và sinh ra gió.
Lời giải
Đáp án B.
Thứ tự các tầng khí quyển theo thứ tự sát mặt đất lên cao là: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao của khí quyển.
Lời giải
Đáp án C.
Đặc điểm tầng đối lưu
- Giới hạn: dưới 16km.
- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây mưa sấm chớp,…
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.
Lời giải
Đáp án B.
Khối khí lạnh hình thành ở vùng có vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
Lời giải
Đáp án A.
Dựa vào đặc tính của lớp khí người ta chia khí quyển thành 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển (trên tầng bình lưu).
Lời giải
Đáp án A.
Thành phần của không khí là Nitơ (78%), Ôxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%).
Lời giải
Đáp án C.
Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp xen kẽ nhau từ Xích đạo về 2 cực.
Lời giải
Đáp án B.
Đặt tên khối khí dựa vào vị trí hình thành, tính chất và nhiệt độ (vùng có vĩ độ thấp; vùng có vĩ độ cao) và bề mặt tiếp xúc (trên biển và đại dương; trên đất liền).
Lời giải
Đáp án B.
Mặc dù không khí có trọng lượng rất nhẹ (1 lít không khí trung bình nặng 1,3g) nhưng do khí quyển có chiều dày trên 60 000km nên trọng lượng của nó cũng tạo ra một sức ép rất lớn lên bề mặt Trái Đất =>Sức nén của không khí (khí quyển) đã tạo ra khí áp.
Câu 10
Nguyên nhân chủ yếu ở các dãy núi cao có sự chênh lệch về nhiệt độ rất lớn giữa chân núi và trên đỉnh núi là do
Lời giải
Đáp án D.
Nguyên nhân ở các dãy núi cao có sự chênh lệch rất lớn về nhiệt độ dưới chân núi và trên đỉnh núi là do ở tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ càng giảm, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C nên ở các dãy núi, đỉnh núi cao thường nhiệt độ rất thấp. Ví dụ: Ở chân núi Phan-xi-pang (3143m) có thể là 270C nhưng ở đỉnh núi chỉ khoảng 140C.
Lời giải
Đáp án C.
Trên Trái Đất có 4 khối khí, đó là: Khối khí đại dương, lục địa, nóng và khối khí lạnh.
Lời giải
Đáp án D.
Tín phong là gió thổi từ các đai áp cao chí tuyến (vĩ độ 300Bắc vàNam)về áp thấp Xích đạo.
Lời giải
Đáp án C.
Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp xen kẽ nhau.
Lời giải
Đáp án D.
Đặc điểm tầng đối lưu
- Giới hạn: dưới 16km.
- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp,…
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.
Lời giải
Đáp án B.
Đặc điểm các tầng cao của khí quyển là
- Giới hạn: Từ 80km trở lên, nằm phía trên tầng bình lưu.
- Các tầng không khí cực loãng.
- Ít ảnh hưởng trực tiếp đến các yếu tố tự nhiên và đời sống của con người.
Lời giải
Đáp án B.
Gió Tín Phong còn gọi là gió Mậu Dịch.
Lời giải
Đáp án D.
Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ Xích đạo lên cực.
Lời giải
Đáp án A.
Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nước ta có hoạt động của gió hành tinh là gió Mậu dịch (còn gọi là gió Tín Phong). Còn gió mùa là loại gió hoạt động theo mùa và chỉ có ở một số khu vực trên thế giới nên không phải là gió hành tinh.
192 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%