43 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Cánh diều Bài 24 có đáp án (Phần 2)

46 người thi tuần này 4.6 785 lượt thi 43 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

1657 người thi tuần này

Đề thi Lịch sử và Địa lí 6 Học kì 1 có đáp án

9 K lượt thi 22 câu hỏi
941 người thi tuần này

Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 1)

5.2 K lượt thi 22 câu hỏi
850 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 1)

4.6 K lượt thi 22 câu hỏi
646 người thi tuần này

12 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án

3.3 K lượt thi 12 câu hỏi
533 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 3)

4 K lượt thi 22 câu hỏi
446 người thi tuần này

12 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án

3.8 K lượt thi 12 câu hỏi
426 người thi tuần này

10 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án

2.7 K lượt thi 10 câu hỏi
415 người thi tuần này

15 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án

3.3 K lượt thi 15 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Loại tài nguyên nào trên Trái Đất không thể phục hồi?

Lời giải

Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2

Đối với tài nguyên khoáng sản, cần làm gì để khai thác thông minh?

Lời giải

Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi, do vậy trong quá trình khai thác cần sử dụng tiết kiệm và tận dụng các vật liệu, nguồn năng lượng khác thay thế.

Ví dụ: Tái chế lại sắt vụn để sử dụng, sử dụng năng lượng Mặt Trời thay cho việc tạo ra điện từ than,...

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3

Vai trò của bảo vệ tự nhiên không phải là:

Lời giải

Vai trò của bảo vệ tự nhiên là:

Bảo vệ được không gian sống của con người

Đảm bảo cho con người sống trong môi trường trong lành

Tạo điều kiện thuận lợi cho con người phát triển kinh tế - xã hội

Bảo vệ tự nhiên không góp phần khiến cho tuổi thọ của con người cao hơn, vì môi trường chỉ quyết định một phần đến sức khỏe con người, phần còn lại phụ thuộc vào nếp sống điều độ để duy trì tuổi thọ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4

Sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên không nhằm:

Lời giải

Sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên không làm cho tài nguyên ngày càng giàu có.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5

Chọn các đáp án đúng

Không khí bị ô nhiễm sẽ để lại những hậu quả nghiêm trọng nào?

Xảy ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính

Biến đổi gen ở các loài sinh vật

Gây ra các bệnh về đường hô hấp

Lời giải

Ô nhiễm không khí để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng:

- Gây ra các bệnh về đường hô hấp cho con người như ung thư phổi, viêm phổi,...

- Trong không khí chứa nhiều các chất khí nhà kính: làm cho Trái Đất nóng lên

- Tác động xấu đến động – thực vật bởi các chất khí độc hại làm giảm một số chức năng ở thực vật, mưa acid cho không khí ô nhiễm còn làm cháy đốm hoặc rụng lá, ...

Tuy nhiên, ô nhiễm không khí không làm biến đổi gen.

Đáp án: B

Xảy ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính

Gây ra các bệnh về đường hô hấp

Câu 6

Nguyên nhân gây ra ô nhiễm không khí không phải là:

Lời giải

Ô nhiễm không khí được gây ra bởi nhiều nguyên nhân:

- Khói bụi từ các phương tiện giao thông

- Khí thải từ các nhà máy công nghiệp

- Khí thải sinh hoạt, từ các bãi rác...v...v....

Khí CO2 do thực vật nhả ra trong quá trình hô hấp không phải nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7

Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Cho nhận định: “Bảo vệ tự nhiên và khai thác thông minh các tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ sự sống và duy trì sự phát triển của con người”. Đúng hay sai?

Lời giải

Đúng, vì:

- Bảo vệ tự nhiên như không khí, đất, nước, ... khỏi sự ô nhiễm góp phần bảo vệ sức khỏe cho con người khỏi các bệnh nguy hiểm như viêm phổi, ung thư,...

- Khai thác tài nguyên tiết kiệm và hợp lý: góp phần đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội của con người ở hiện tại cũng như trong tương lai.

Câu 8

Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường không khí không được bảo vệ?

Lời giải

Nếu không được bảo vệ, môi trường không khí sẽ ngày càng ô nhiễm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9

Chọn X vào các ô tương ứng:

Lời giải

Giải pháp nào dưới đây góp phần bảo vệ tự nhiên khỏi sự ô nhiễm không khí?

ĐÚNGSAI

Tích cực trồng cây xanh, đặc biệt là những đô thị lớn

Lắp đặt hệ thống lọc nước thải, rác thải trước khi xả ra sông suối

Xử lý khí thải trước khi thải ra môi trường

Trả lời:

* Giải pháp góp phần bảo vệ tự nhiên khỏi sự ô nhiễm không khí là:

- Tích cực trồng cây xanh, đặc biệt là những đô thị lớn.

- Xử lý khí thải trước khi thải ra môi trường.

* Lắp đặt hệ thống lọc nước thải, rác thải trước khi xả ra sông suối. Không phải giải pháp bảo vệ không khí.

Đáp án: 

Giải pháp

Đúng

Sai

Tích cực trồng cây xanh, đặc biệt là những đô thị lớn

X

 

Lắp đặt hệ thống lọc nước thải, rác thải trước khi xả ra sông suối

 

X

Xử lý khí thải trước khi thải ra môi trường

X

 

Câu 10

Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp

Cách khai thác tài nguyên thông minh với:

Khoáng sản vừa sử dụng tiết kiệm, sản xuất vật liệu khác thay thế

Đất, sinh vật vừa sử dụng, vừa khôi phục

Không khí, nước tránh làm ô nhiễm, giảm chất lượng.

Lời giải

Cách khai thác tài nguyên thông minh với:

- Khoáng sản: vừa sử dụng tiết kiệm, sản xuất vật liệu khác thay thế

- Đất, sinh vật: vừa sử dụng, vừa khôi phục

- Không khí, nước: tránh làm ô nhiễm, giảm chất lượng.

Câu 11

Chọn các đáp án đúng

Bảo vệ tự nhiên có ý nghĩa trong việc:

Giữ gìn đa dạng sinh học

Giảm thiểu sự suy thoái của môi trường

Mở rộng diện tích đất đai

Ngăn chặn ô nhiễm môi trường

Thu hẹp môi trường sống của sinh vật

Lời giải

Bảo vệ tự nhiên có ý nghĩa trong việc giữ gìn sự đa dạng sinh học, ngăn chặn ô nhiễm và suy thoái môi trường tự nhiên.

Câu 12

Chọn các đáp án đúng

Những việc làm không hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:

Trồng rừng, phủ xanh đất trống

Xử lý rác thải thành phân bón

Bỏ chai, lọ thuốc trừ sâu xuống sông

Tái chế rác thải nhựa

Khai thác không đi đôi với bảo vệ rừng

Lời giải

- Những việc làm không hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:

+ Bỏ chai, lọ thuốc trừ sâu xuống sông: vì có thể gây hại đến môi trường nước, ô nhiễm nước, mất mĩ quan và làm chết các sinh vật dưới nước,...

+ Khai thác không đi đôi với bảo vệ rừng: vì tài nguyên rừng suy thoái, kéo theo sự suy thoái của nhiều loại tài nguyên khác như đất (dễ xói mòn), khí hậu biến đổi, nguồn nước ngầm suy kiệt,... 

Đáp án: 

Bỏ chai, lọ thuốc trừ sâu xuống sông

Khai thác không đi đôi với bảo vệ rừng

Câu 13

Tác động nào của con người không vì sự phát triển bền vững?

Lời giải

“Khai thác khoáng sản với số lượng lớn để xuất khẩu” không phải là việc làm đảm bảo sự phát triển bền vững, vì việc khai thác và sử dụng làm cho khoáng sản suy giảm về số lượng và chất lượng. Ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng khoáng sản của các thế hệ tương lai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14

Phát triển bền vững là sự phát triển

Lời giải

Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15

Ở nước ta, đô thị nào có số dân đông nhất?

Lời giải

Đô thị có số dân đông nhất Việt Nam hiện nay là thành phố Hồ Chí Minh với hơn 8,9 triệu dân.

Đáp án: C

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16

Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Cho nhận định: “ Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới nhưng siêu đô thị lớn nhất thế giới không nằm ở Trung Quốc”. Đúng hay sai?

Lời giải

Đúng, vì siêu đô thị lớn nhất thế giới là Tô-ky-ô (Nhật Bản), không phải của Trung Quốc.

Đáp án: Đúng

Câu 17

Châu lục nào có ít siêu đô thị nhất thế giới?

Lời giải

Châu Đại Dương là châu lục ít siêu đô thị nhất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18

Chọn các đáp án đúng

Hậu quả của quá trình phát triển các đô thị nhanh không có kế hoạch là:

Không gian cư trú chật hẹp

Kinh tế tăng trưởng cao

Thu nhập của người dân được cải thiện

Nạn tắc đường, tai nạn giao thông

Ô nhiễm môi trường sống

Lời giải

Các đô thị phát triển thường đi kèm với sự phát triển kinh tế. Nếu các khu đô thị chỉ gia tăng nhanh về dân cư nhưng không phát triển kinh tế nhanh, sẽ để lại những hậu quả nghiêm trọng như:

- Thiếu không gian cư trú

- Nạn tắc đường, tai nạn giao thông

- Ô nhiễm môi trường sống

Ngoài ra còn kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội, gia tăng tình trạng thất nghiệp ở các thành phố lớn,...

Đáp án: 

Không gian cư trú chật hẹp

Nạn tắc đường, tai nạn giao thông

Ô nhiễm môi trường sống

Câu 19

Chọn X vào các ô cho phù hợp:

Quá trình phát triển các khu đô thị có ảnh hưởng tích cực như thế nào?

ĐÚNG SAI

Cải thiện cảnh quan sạch – đẹp

Gia tăng các tệ nạn xã hội

Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước

Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân

Lời giải

- Quá trình đô thị hóa mang lại nhiều mặt tích cực như: cải thiện môi trường sống sạch đẹp khang trang, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao đời sống và mức thu nhập cho người dân, ...

- Gia tăng các tệ nạn xã hội không phải mặt tích cực của đô thị hóa.

Đáp án: 

Ảnh hưởng

Đúng

Sai

Cải thiện cảnh quan sạch – đẹp

X

 

Gia tăng các tệ nạn xã hội

 

X

Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước

X

 

Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân

X

 

Câu 20

Siêu đô thị Cai-rô nằm trên quốc gia nào?

Lời giải

Cai-rô là siêu đô thị và thủ đô của Ai Cập.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21

Những thành phố lớn ở châu Á có số dân từ 20 triệu người trở lên là:

Lời giải

Những thành phố trên 20 triệu dân ở châu Á là: Tô-ky-ô, Thượng Hải, Mum-bai,...

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22

Nối các ý ở cột A với cột B cho phù hợp:

Ghép tên các quốc gia với các thành phố lớn tương ứng:

Tô-ky-ô          Nhật Bản

 New Delhi     Ấn Độ

Thượng Hải   Trung Quốc

Xao Pao-lô     Bra-xin

Lời giải

- Tô-ky-ô (Nhật Bản)

- Niu Đê-li (Ấn Độ)

- Thượng Hải (Trung Quốc)

- Xao Pao-lô (Bra-xin)

Câu 23

Chọn các đáp án đúng:

Nơi có mật độ dân số cao thường là:

Các vùng núi cao

Những thành phố lớn

Vùng cực

Trên các hoang mạc

Vùng đồng bằng ven biển

Lời giải

Nơi đông dân: thường là nơi kinh tế phát triển, điều kiện tự nhiên thuận lợi (những thành phố lớn, vùng đồng bằng ven biển, ...)

Đáp án: 

Những thành phố lớn

Vùng đồng bằng ven biển

Câu 24

Đơn vị tính mật độ dân số là:

Lời giải

Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ (người/km2).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25

Chọn X vào ô tương ứng:

Mật độ dân số là:

ĐÚNG SAI

Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ

Tổng số dân sinh sống trên Trái Đất

Lời giải

Mật độ dân số là số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.

Đáp án: 

Khái niệm

Đúng

Sai

Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ

X

 

Tổng số dân sinh sống trên Trái Đất

 

X

Câu 26

Tiêu chí để xác định sự phân bố dân cư trên thế giới là:

Lời giải

Để xác định được sự phân bố dân cư, người ta dùng tiêu chí mật độ dân số.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27

Chọn các đáp án đúng:

Đặc điểm nào dưới đây không đúng khi nói về sự phân bố dân cư trên thế giới:

Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió

Tập trung đông ở những vùng đồng bằng

Phân bố rải đều trên toàn thế giới

Những vùng cận cực thường có mật độ dân số nhỏ

Lời giải

Những đáp án không đúng khi nói về sự phân bố dân cư thế giới là:

- Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió. Câu này sai vì nơi khuất gió thường ít mưa và khô hạn, không thích hợp cho sự sống, nên dân cư thường thưa thớt.

- Phân bố rải đều trên toàn thế giới. Câu này sai vì, điều kiện sống trên thế giới không giống nhau, nơi thuận lợi, nơi khó khăn. Thông thường, dân cư tập trung đông ở những nơi thuận lợi, và thưa thớt ở những nơi khó khăn. Nên dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.

Đáp án: 

Đa phần dân số sinh sống ở chân núi khuất gió

Phân bố rải đều trên toàn thế giới

Câu 28

Dân cư trên thế giới phân bố:

Lời giải

Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều

Đáp án cần chọn là: D

Câu 29

Dân cư trên thế giới phân bố:

Lời giải

Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30

Chọn các đáp án đúng:

Quy mô dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế:

Gia tăng các tệ nạn xã hội

Kìm hãm tốc độ tăng trưởng

Môi trường nhiều khói bụi ô nhiễm

Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao

Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ

Lời giải

Quy mô dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng đến kinh tế:

Kìm hãm tốc độ tăng trưởng

Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ

Các đáp án khác, cũng là ảnh hưởng của dân số nhưng không phải đến kinh tế như:

- Xã hội: gia tăng các tệ nạn, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao

- Môi trường: bị ô nhiễm.

 Đáp án: 

Kìm hãm tốc độ tăng trưởng

Chậm chuyển dịch cơ cấu theo ngành và lãnh thổ

Câu 31

Biết dân số thế giới năm 2018 là 7,6 tỉ dân. Số dân của Trung Quốc và Ấn Độ chiếm 36,3% dân số thế giới. Vậy dân số của hai quốc gia này khoảng:

Lời giải

Ta có: 

- Dân số thế giới: 7,6 tỉ người

- Dân số Trung Quốc và Ấn Độ chiếm: 36,3% dân số thế giới.

- Vậy, dân số Trung Quốc và Ấn Độ là: 7,6 x 36,3% = 2,7588 (tỉ người), xấp xỉ 2,8 tỉ dân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32

Châu lục nào có số dân đông nhất thế giới:

Lời giải

Trên toàn thế giới, châu Á chiếm 59,5% dân số, châu Phi chiếm 16,8%, châu Mỹ là 13,3%, châu Âu là 9,8% và châu Đại Dương 0,6%.

Vậy, châu Á có số dân đông nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33

Châu lục có quy mô dân số nhỏ nhất thế giới là:

Lời giải

Trên toàn thế giới, châu Á chiếm 59,5% dân số, châu Phi chiếm 16,8%, châu Mỹ là 13,3%, châu Âu là 9,8% và châu Đại Dương 0,6%.

Vậy, châu Đại Dương có số dân thấp nhất thế giới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34

Quốc gia nào có số dân đông nhất thế giới?

Lời giải

Quốc gia có số dân đông nhất thế giới hiện nay là Trung Quốc, năm 2021, dân số Trung Quốc là 1,4 tỉ dân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 35

Cho biết dân số năm 1927 là 2 tỉ người. Dân số năm 1999 là 6 tỉ người. Hỏi, trung bình mỗi năm dân số tăng bao nhiêu người?

Lời giải

Ta biết:

- Dân số năm 1927 là 2 tỉ người.

- Dân số năm 1999 là 6 tỉ người.

Suy ra: 

- Từ năm 1927 – 1999 cách nhau: 1999 – 1927 = 72 năm

- Dân số tăng thêm là: 6 – 2 = 4 (tỉ người)

Vậy, trung bình mỗi năm dân số tăng lên: 

4.000.000.000 : 72 = 5.555.555,56 người (sấp sỉ 5,6 triệu người)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36

Cho biết dân số năm 1927 là 2 tỉ người. Dân số năm 1999 là bao nhiêu nếu biết rằng từ năm 1927 đến năm 1999, dân số đã tăng thêm 4 tỉ?

Lời giải

Ta biết:

- Dân số năm 1927 là 2 tỉ người.

- Từ năm 1927 – 1999: tăng thêm 4 tỉ người.

- Vậy năm 1999 có số dân là: 2 + 4 = 6 (tỉ người).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37

Tìm lỗi sai trong đoạn văn sau:

Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỉ người ngày càng ngắn lại. Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động. Tuy nhiên, nhìn chung xu hướng của dân cư thế giới luôn tăng.

Lời giải

* Tìm lỗi:

Quy mô dân số thế giới ngày càng nhỏ. Thời gian để dân số giảm đi 1 tỉ người ngày càng ngắn lại. Số dân của các quốc gia rất khác nhau và khá ổn định. Tuy nhiên, nhìn chung xu hướng của dân cư thế giới luôn tăng.

* Sửa lỗi: 

Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn. Thời gian để dân số tăng lên 1 tỉ người ngày càng ngắn lại. Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động. Tuy nhiên, nhìn chung xu hướng của dân cư thế giới luôn tăng.

Câu 38

Kéo các đáp án vào các ô tương ứng:

Nguồn lao động dồi dào

Thị trường tiêu thụ rộng

Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế

Ô nhiễm môi trường

Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao

Tích cựcTiêu cực

Lời giải

Ảnh hưởng của quy mô dân số đông và tăng nhanh trên thế giới:

* Tích cực: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng, ...v...v...

* Tiêu cực: Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế, ô nhiễm môi trường, tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao...v...v...

Đáp án: 

Tích cực

Tiêu cực

- Nguồn lao động dồi dào

- Thị trường tiêu thụ rộng

- Kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh tế

- Ô nhiễm môi trường

- Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao

Câu 39

Chọn các đáp án đúng:

Dân cư trên thế giới tăng nhanh không phải do:

Dịch bệnh đói kém

Quy mô dân số đông

Chiến tranh, xung đột

Tâm lý thích đông con

Chính sách kế hoạch hóa dân số

Lời giải

* Dân cư trên thế giới tăng do các nguyên nhân:

- Tâm lý thích đông con của một số nước phương Đông, đặc biệt là các nước đang phát triển.

- Quy mô dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, nên số trẻ em sinh ra lớn....v....v...

* Các nguyên nhân không làm dân cư trên thế giới tăng: (thậm chí giảm dân số)

- Dịch bệnh, đói kém, chiến tranh, xung đột: ảnh hưởng đến sức khỏe, tuổi thọ, tính mạng của con người.

- Chính sách kế hoạch hóa dân số: làm cho việc sinh đẻ có kế hoạch hơn, hạn chế số lượng con trong một gia đình, để ổn định dân số, kiểm soát sự bùng nổ dân số.

Đáp án: 

Dịch bệnh đói kém

Chiến tranh, xung đột

Chính sách kế hoạch hóa dân số

Câu 40

Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Cho nhận định: “ Dân cư trên thế giới không ngừng tăng lên”. Đúng hay sai?

Lời giải

Đúng vì, qua quan sát biểu đồ quy mô dân số thế giới, ta thấy năm 1804 dân số thế giới chỉ có 1 tỉ dân. Nhưng đến năm 2018 đã tăng lên 7,6 tỉ dân và chưa có dấu hiệu giảm.

Câu 41

 “Ngày càng ngắn lại” là đặc điểm của:

Lời giải

Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng ngắn lại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 42

Quy mô dân số thế giới năm 2018 là:

Lời giải

Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ dân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 43

Quy mô dân số thế giới có xu hướng:

Lời giải

Quy mô dân số thế giới có xu hướng ngày càng lớn.

Đáp án cần chọn là: C

4.6

157 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%