20 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Cánh diều Bài 2 có đáp án (Phần 2)
39 người thi tuần này 4.6 842 lượt thi 20 câu hỏi 30 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Lịch sử và Địa lí 6 Học kì 1 có đáp án
Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 1)
12 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
Đề kiểm tra cuối kì 2 Địa lí 6 có đáp án (Đề 3)
12 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 19 có đáp án
10 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Địa lý 6 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án D.
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Lời giải
Đáp án C.
Khi vẽ bản đồ người ta phải chuyển bề mặt cong của Trái Đất lên mặt phẳng của giấy.
Lời giải
Đáp án A.
Bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến, muốn xác định phương hướng dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến. Bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến, chúng ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó lần lượt tìm các hướng còn lại.
Lời giải
Đáp án D.
Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.
Lời giải
Đáp án A.
Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.
Lời giải
Đáp án A.
Các nước trong bán đảo Đông Dương bao gồm Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. So với các nước còn lại thì Việt Nam nằm ở phía Đông.
Lời giải
Đáp án C.
La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, sa mạc, hướng bay của máy bay, tàu thủy, tàu ngầm, tên lửa, tàu vũ trụ,...
Lời giải
Đáp án C.
Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ là: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
Lời giải
Đáp án B.
Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao và ngược lại.
Lời giải
Đáp án A.
Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1 : 200 000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn.
Lời giải
Đáp án C.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ bằng 6000 000 (cm) = 60 km trên thực địa.
Lời giải
Đáp án D.
Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
Lời giải
Đáp án C.
Các bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ. Vì vậy, ta có: 1 : 3000.000 < 1 : 1000.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ) nên bản đồ có tỉ lệ 1 : 3000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ nhất trong các bản đồ trên.
>Lời giải
Đáp án A.
Phân loại kí hiệu bản đồ gồm có 3 loại, đó là: Kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích.
Lời giải
Đáp án C.
Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau.
Lời giải
Đáp án D.
Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu là kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.
Lời giải
Đáp án B.
Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng một độ cao.
Lời giải
Đáp án A.
Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau, dòng biển, hướng di chuyển của bão,…
Lời giải
Đáp án C.
Có 3 dạng kí hiệu bản đồ, đó là: Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ và kí hiệu tượng hình.
Câu 20
Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu nào?
Lời giải
Đáp án A.
Kí hiệu bản đồ thể hiện chính xác đối tượng là dạng hình học hoặc tượng hình là loại kí hiệu điểm.
168 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%